Quy định về thị lực nhìn xa hai mắt để thi Giấy phép lái xe hạng A1
Cho em hỏi về vấn đề quy định về thị lực nhìn xa hai mắt để thi Giấy phép lái xe hạng A1: Em muốn thi bằng lái xe hạng A1, nhưng mắt em trái 9/10, Phải 1/10 (có kính) thì em đủ điều kiện thi không ạ? Nếu đủ điều kiện thì em cần chuẩn bị hồ sơ thi giấy phép lái xe bao gồm các giấy tờ gì? Lệ phí thi giấy phép lái xe là bao nhiêu tiền?
- Hồ sơ và nơi nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy
- Quy định pháp luật về chi phí thi sát hạch và cấp lại giấy phép lái xe
Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ hai, điều kiện về mắt khi thi giấy phép lái xe hạng A1
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe:
SỐ TT |
CHUYÊN KHOA |
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng |
||
NHÓM 1 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1 |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. |
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp thị lực nhìn xa hai mắt của bạn 9/10 và 5/10 (có kính) thì vẫn đủ điều kiện về sức khỏe để thi bằng lái xe hạng A1.
Thứ hai, quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017 TT BGTVT quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Thứ ba, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) | ||
a |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
200.000 |
b |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
50.000 |
c |
Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
Lần/phương tiện |
70.000 |
d |
Đóng lại số khung, số máy |
Lần/phương tiện |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lái xe | ||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết– Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
40.000 50.000 |
Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A 1 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 40.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành là 50.000 đồng/lần.
Mọi thắc mắc liên quan đến hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
–>Thi Giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Mức xử phạt khi điều khiển xe máy có biển số xe bị cong và nứt
- Quy định về điều kiện nâng hạng bằng lái từ C lên E
- Xử phạt lỗi chở hàng vượt quá trọng tải trên 50% theo quy định hiện hành
- Khi nào có thể nộp phạt vi phạm giao thông qua mạng?
- Mức phạt lỗi ô tô chuyển hướng không giảm tốc độ gây tai nạn năm 2023