Thi bằng lái hạng C lên D có bắt buộc phải thi nâng hạng không?
Xin chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi về vấn đề thi bằng lái hạng C lên D có bắt buộc phải thi nâng hạng không : Tôi vừa thi bằng lái hạng C nhưng giờ tôi muốn thi bằng lái xe hạng D được không? Tôi có thể thi theo hình thức thi lần đầu hay bắt buộc phải thi nâng hạng bằng? Hồ sơ nâng hạng bao gồm các giấy tờ gì? khi có giấy phép lái xe hạng D thì được điều khiển những loại xe nào? Thời hạn bằng bao lâu? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với vấn đề thi bằng lái hạng C lên D của bạn; Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về Thi bằng lái hạng C lên D
Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:
“9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.”
Bên cạnh đó căn cứ theo điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.”
Như vậy theo quy định trên thì nếu muốn có giấy phép lái xe hạng D thì cần có giấy phép lái xe hạng B2, hoặc hạng C cùng với số năm kinh nghiệm và số km lái xe an toàn tương ứng nêu trên, và sẽ theo hình thức nâng hạng để có giấy phép lái xe hạng D.
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn vừa thi bằng lái hạng C nhưng giờ bạn muốn thi bằng lái xe hạng D theo quy định trên thì phải thi theo hình thức nâng hạng; và phải đáp ứng điều kiện thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
-->Thứ tự nâng hạng giấy phép lái xe
Thứ hai: về hồ sơ Thi bằng lái hạng C lên D
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.”
Như vậy
Khi bạn đủ điều kiện về thời gian hành nghề cũng như số km lái xe an toàn; để Thi bằng lái hạng C lên D; bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
+) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT; bao gồm:
– Đơn đề nghị học; sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân; hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
– Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch)
– Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch)
+) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
Thứ ba, các loại xe mà người có bằng lái xe hạng D được điều khiển
Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008, cụ thể như sau:
“Điều 59. Giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;”
Như vậy, theo quy định này thì giấy phép lái xe hạng D được điều khiển bao gồm xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C bao gồm: ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe ô tô tải và máy kéo.
–>Nâng bằng lái xe hạng C lên hạng D cần điều kiện và thủ tục gì?
Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, về thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe:
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy, Giấy phép lái xe hạng D có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Nếu còn vướng mắc gì về vấn đề: Thi bằng lái hạng C lên D có bắt buộc phải thi nâng hạng không ; Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
-->Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe từ C lên D
- Được phép chở hàng hóa dài bao nhiêu so với chiều dài xe?
- Phân biệt hai biển báo cấm vượt P.125 và P.126
- Xử phạt lỗi xe ô tô đón trả khách trên đường cao tốc và không có bảo hiểm xe
- Xử phạt lỗi xe khách không có lệnh vận chuyển và không đóng cửa lên xuống
- Xử phạt lỗi điều khiển xe mô tô phân khối lớn không có bằng lái xe