Nội dung câu hỏi:
Thời gian học bằng lái xe máy theo quy định của pháp luật. Tôi muốn học thi bằng lái xe máy. Cho tôi hỏi thời gian học bằng lái xe (lý thuyết và thực hành) đối với loại bằng này là bao lâu ạ? Có quy định chung không hay là do từng trung tâm đào tạo sát hạch quy định ạ?
- Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng A1
- Quy định hiện hành về độ tuổi và hồ sơ thi bằng lái xe hạng A1
- Hình thức đào tạo cấp giấy phép lái xe hạng A1
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với vấn đề Thời gian học bằng lái xe máy theo quy định của pháp luật của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Bao nhiêu tuổi thì được thi bằng lái xe máy:
Đối với bằng lái xe máy thì có 3 hạng: A1, A2 và A3. Thông dụng nhất ở Việt Nam là hạng A1. Căn cứ tại Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì bằng A1 được cấp cho người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 50 cc – dưới 175 cc Còn bằng A2 được cấp cho người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên.
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:
ĐK2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định. Tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ có quy định về độ tuổi của người lái xe máy như sau:
- Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cc;
- Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cc trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự.
Theo đó, chỉ có trường hợp lái xe máy có dung tích xi lanh từ 50cc trở lên thì mới phải thi để cấp Giấy phép lái xe, còn khi điều khiển xe có dung tích xi lanh dưới 50 cc thì pháp luật không yêu cầu phải có Giấy phép lái xe.
Như vậy, người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cc trở lên và mới được thi cấp Giấy phép lái xe A1. Vậy đủ 18 tuổi được hiểu là sinh nhật tuổi 18. Theo đó, cá nhân có thể đăng ký học trước nhưng tính đến thời điểm thi sát hạch phải sinh nhật 18 tuổi trở đi.
Thời gian học bằng lái xe máy là bao lâu:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 12 và khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau :
“Điều 12. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);
b) Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);
c) Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).
Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.”
Như vậy, bạn không nói rõ bạn thi bằng lái xe máy hạng A1, A2, A3 hay A4 nên với 3 hạng này, số giờ học như sau:
Hạng A1: được cấp cho Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm và Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. Thời gian đào tạo: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02).
Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Thời gian đào tạo: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);
Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. Thời gian đào tạo: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).
Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg. Thời gian đào tạo: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).
Như vậy, thời gian học bằng lái xe máy là quy định chung mà không phải là áp dụng riêng cho từng trung tâm lái xe.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Mức phạt khi điều khiển xe máy mà không có Giấy phép lái xe;
Căn cứ Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP thì mức xử phạt khi điều khiển xe máy mà không có Giấy phép lái xe như sau:
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh mà Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Thời gian học bằng lái xe máy theo quy định của pháp luật. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề Thời gian học bằng lái xe máy theo quy định của pháp luật bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Xử phạt chủ phương tiện không làm thủ tục thu hồi biển số xe khi chuyển nhượng
- Mức xử phạt đối với công ty về lỗi không sang tên xe ô tô
- Điều kiện để học bằng lái xe hạng B2 theo quy định pháp luật
- Nồng độ cồn 0,8 bị phạt bao nhiêu tiền đối với xe máy
- Thủ tục nộp phạt qua đường bưu điện khi vi phạm giao thông đường bộ