Thủ tục cấp lại biển số xe bị mất theo quy định hiện hành
Do lũ lụt nên xe ô tô của tôi bị rơi mất biển số xe phía trước. Vậy tôi có thể xin cấp lại biển số xe bị mất được không? Thủ tục thế nào và mức phí bao nhiêu ạ? Tôi đăng ký xe lần đầu ở Hương Khê – Hà Tĩnh. Tôi xin cảm ơn.
- Quy định pháp luật về hồ sơ cấp lại biển số xe ô tô khi bị mất
- Thủ tục đổi lại biển số xe và thời gian cấp lại biển số xe như thế nào?
- Những lỗi vi phạm quy định về biển số xe ô tô
Tư vấn giao thông đường bộ
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với thắc mắc của bạn về thủ tục cấp lại biển số xe bị mất, chúng tôi xin tư vấn như sau:
Thứ nhất, về thủ tục cấp lại biển số xe bị mất:
Theo quy định tại Điều 15, Điều 9 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về cấp lại biển số xe, hồ sơ cấp lại biển số xe bị mất bao gồm:
– Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe).
– Chủ xe là người Việt Nam xuất trình một trong những giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
– Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
Như vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ cấp lại biển số xe ô tô nộp cho Cơ quan đã đăng ký xe trước đó. Hồ sơ bao gồm:
– Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe).
– Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ
Thứ hai, về mức phí cấp lại biển số xe:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:
Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
II |
Cấp đổi giấy đăng ký |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
1 |
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
a |
Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
c |
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
2 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
3 |
Cấp lại biển số |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
Theo đó, phí cấp lại biển số xe ô tô trong trường hợp của bạn là 100.000 đồng.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc của bạn.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo các bài viết sau đây:
Lệ phí trước bạ và phí làm biển số xe lần đầu cho xe ô tô
Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe theo quy định
Trong quá trình giải quyết nếu có gì vướng mắc; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Xử phạt lỗi tham gia giao thông có sử dụng chất ma túy
- Thi bằng lái xe máy đối với người bị bệnh đái tháo đường và bị hỏng mắt trái
- Điều kiện nâng hạng bằng lái xe từ hạng D lên hạng E
- Điều khiển xe máy không lắp gương chiếu hậu bên trái
- Quy định về thủ tục đổi lại đăng ký xe đứng tên cả hai vợ chồng