19006172

Xử phạt lỗi sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1 để điều khiển xe trên 175 cc

Xử phạt lỗi sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1 để điều khiển xe trên 175 cc

Xử phạt lỗi sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1 để điều khiển xe trên 175 cc? Tôi có giấy phép lái xe hạng A1 thì có được điều khiển xe phân khối lớn có dung tích xi lanh trên 175 cc không? Trường hợp không được phép mà tôi điều khiển thì tôi bị xử phạt thế nào? Có bị tạm giữ phương tiện không?



sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1

Tổng đài hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Xử phạt lỗi sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1 để điều khiển xe trên 175 cc của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, quy định về hạng giấy phép lái xe A1 và A2

Theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 16,  Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.”

Như vậy; giấy phép hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ còn giấy phép lái xe hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi – lanh từ 175 cm3 trở lên. Do đó, trường hợp bạn muốn điều khiển xe phân khối lớn trên 175 cc thì bạn phải có giấy phép lái xe hạng A2.

Thứ hai, xử phạt lỗi sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1 để điều khiển xe trên 175 cc

Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới: 

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

7. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;

b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

d) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).”

Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh trên 175 cc nhưng chỉ sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1 thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Thứ ba, quy định về vấn đề tạm giữ phương tiện khi sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1 để điều khiển xe trên 175 cc

Căn cứ theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính:

i) Khoản 1; điểm a, điểm c khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8 Điều 21;”

Như vậy, theo quy định này trường hợp bạn điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh trên 175 cc nhưng chỉ có Giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại Khoản 7 Điều 21 thì bạn sẽ bị tạm giữ phương tiện 07 ngày.

Nếu còn vướng mắc về Xử phạt lỗi sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1 để điều khiển xe trên 175 cc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

–>Chưa đủ tuổi điều khiển xe máy thì bị xử phạt như thế nào?

luatannam