Chào anh, chị bên tư vấn luật. Tôi có trường hợp như sau: Tôi và bạn gái đều là người Việt Nam, chúng tôi muốn đăng ký kết hôn thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì và nộp tại cơ quan nào? Mong anh/chị tư vấn giúp.
- Thủ tục đăng ký kết hôn
- Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Đăng ký kết hôn với người đang chấp hành hình phạt tù
Tư vấn hôn nhân và gia đình:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật hộ tịch 2014 như sau:
“Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn”.
Theo đó, Ủy ban nhân cấp xã nơi cư trú của bạn hoặc vợ/chồng bạn sẽ có thẩm quyền đăng ký kết hôn.
Thứ hai, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
“Điều 10: Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.”
Theo đó, khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định:
“Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.”
Tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình trực tuyến 24/7: 19006172
Như vậy, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
+) Tờ khai đăng ký kết hôn;
+) Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn;
+) Bản chính giấy tờ tùy thân để chứng minh về nhân thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết:
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Đăng ký kết hôn tại nơi không đăng ký thường trú
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Cưới hỏi người khác trong thời kỳ hôn nhân có vi phạm pháp luật không?
- Thỏa thuận chấm dứt phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Có được ủy quyền cho người khác nhận con
- Hồ sơ chuyển hộ khẩu từ quê lên thành phố HCM cần giấy tờ gì?
- Thỏa thuận chia tài sản chung là quyền sử dụng đất khi ly hôn