19006172

Các điều kiện cụ thể về biển số xe máy điện theo quy định pháp luật

Các điều kiện cụ thể về biển số xe máy điện theo quy định pháp luật

Tôi nghe nói xe máy điện phải lắp biển số và biển số xe máy điện phải đảm bảo một số điều kiện nhất định. Vậy Luật An Nam cho tôi hỏi các điều kiện này là gì? Tôi cám ơn!



Biển số xe máy điệnTư vấn luật giao thông:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Về vấn đề các điều kiện cụ thể về biển số xe máy điện theo quy định pháp luật; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:

Về quy định lắp biển số xe của xe máy điện

Theo quy định tại Khoản 18 Điều 3 Luật giao thông đường bộ năm 2008 giải thích một số từ ngữ như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

18. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.”

Bên cạnh đó theo quy định tại Khoản 3 Điều 53 Luật giao thông đường bộ năm 2008 về điều kiện tham gia giao thông như sau:

“Điều 53. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới

3. Xe cơ giới phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.”

Như vậy, xe máy điện thuộc trường hợp phải lắp biển số theo quy định của pháp luật.

Về điều kiện của biển số xe máy điện

Theo quy định tại Điều 31 Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về biển số xe như sau:

“Điều 31. Quy định về biển số xe

1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

2. Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Biển số của máy kéo, xe máy điện, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.”

Bên cạnh đó theo quy định tại Phụ lục số 04 được ban hành kèm theo Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định kích thước và chữ số biển số xe như sau:

“3. Biển số máy kéo, xe máy điện

3.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

3.2. Kích thước của chữ và số trên biển số máy kéo, xe máy điện

– Chiều cao của chữ và số: 55 mm

– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.

– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.

– Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm.

3.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm”.

Biển số xe máy điện

Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 

Như vậy, biển xe máy điện phải đảm bảo một số điều kiện về chất liệu, kí hiệu, kích thước, chiều cao, chiều dài, kích thước chữ và số… như trên.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về các điều kiện cụ thể về biển số xe máy điện theo quy định pháp luật. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:

Mức xử phạt khi điều khiển xe máy điện chạy quá tốc độ 

Tốc độ đối với xe máy điện được quy định như thế nào?

Mọi thắc mắc liên quan đến các điều kiện cụ thể về biển số xe máy điện theo quy định pháp luật; xin vui lòng liên hệ  Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

luatannam