Nội dung câu hỏi:
Cho tôi hỏi tôi mua xe ô tô 16 chỗ ở Hà Nội và đăng ký tại Hà Nội thì các khoản lệ phí tôi phải nộp như thế nào?
- Lệ phí đăng ký xe máy khi mua lại từ tỉnh khác như thế nào?
- Mức thu lệ phí đăng ký xe tại Hà Nội
- Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu khi đăng ký xe giữa Quận Ba Đình và Hà Tây
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề: Các khoản lệ phí phải nộp khi đăng ký xe ô tô 16 chỗ mới mua tại Hà Nội; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Mức lệ phí trước bạ khi đăng ký xe 16 chỗ tại Hà Nội;
Lệ phí trước bạ phải nộp khi mua xe ô tô được tính dựa trên công thức:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) |
Trong đó:
(1) Giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định này (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
a) Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
c) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.
(2) Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với ô tô được quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
c) Ô tô điện chạy pin:
– Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
– Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.
Như vậy, đối với trường hợp bạn mua xe ô tô 16 chỗ thì mức thu lệ phí trước bạ của bạn là 2%.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm biển số
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe ô tô như sau:
Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 |
Xe mô tô | |||
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | |||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
a |
Xe ô tô | 150.000 | ||
b |
Xe mô tô | 100.000 | ||
2 |
Cấp đổi chứng nhặn đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | ||
3 |
Cấp đổi biển số | |||
a |
Xe ô tô | 100.000 | ||
b |
Xe mô tô | 50.000 | ||
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | |||
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | ||
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 |
Như vậy, lệ phí cấp đăng ký xe kèm biển số đối với xe 16 chỗ mua mới thì sẽ là 500.000 đồng;
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Các khoản lệ phí phải nộp khi đăng ký xe ô tô 16 chỗ mới mua tại Hà Nội. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết:
- Khi mua bán xe thì cần làm thủ tục sang tên trước hay nộp lệ phí trước bạ trước
- Mua lại ô tô của anh trai thì có cần nộp lệ phí trước bạ không?
Mọi thắc mắc liên quan đến Các khoản lệ phí phải nộp khi đăng ký xe ô tô 16 chỗ mới mua tại Hà Nội; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Thủ tục lấy lại phí bảo trì đường bộ đã nộp theo quy định
- Hồ sơ thi bằng lái B2 đối với người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam
- Mất bằng lái xe không còn hồ sơ gốc có cấp lại được không?
- Mức phạt đối với ô tô chở quá trọng tải cho phép theo quy định của pháp luật
- Điều kiện để được cấp Giấy phép lưu hành đối với xe quá tải trọng của công ty