Điều khiển xe ô tô con thì cần bằng lái xe hạng gì?
Em chào các anh/ chị bên Tổng đài tư vấn! Anh/chị tư vấn giùm em vấn đề này với! Em muốn điều khiển xe ô tô con thì phải có bằng lái xe hạng gì vậy ạ? Em cảm ơn nhiều!
- Điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe theo quy định pháp luật
- Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng B1
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với câu hỏi điều khiển xe ô tô con cần bằng lái hạng gì; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định của pháp luật về xe ô tô con
Căn cứ Khoản 3.30 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
3.30. Xe ôtô con (hay còn gọi là xe con) là xe ôtô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi kể cả lái xe hoặc xe ôtô chở hàng với khối lượng chuyên chở cho phép dưới 1.500 kg; xe ôtô con bao gồm cả các loại xe có kết cấu như xe máy 3 bánh nhưng có tải trọng bản thân xe lớn hơn 400 kg và tải trọng toàn bộ xe cho phép nhỏ hơn 1.500 kg”.
Theo đó, xe con gồm có:
– Xe ô tô để chở người không quá 9 chỗ ngồi kể cả lái xe.
– Xe ô tô chở hàng khối lượng chuyên chở cho phép dưới 1.500 kg.
– Các loại xe có kết cấu như xe máy 3 bánh nhưng có tải trọng bản thân xe lớn hơn 400 kg và tải trọng toàn bộ xe cho phép nhỏ hơn 1.500 kg.
Thứ hai, về hạng của giấy phép lái xe khi muốn điều khiển xe ô tô con
Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D”.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, để có thể điều khiển xe ô tô con, bạn cần có một trong số các bằng lái xe sau: bằng lái xe hạng B1 số tự động; bằng lái xe hạng B1; bằng lái xe hạng B2; bằng lái xe hạng C; bằng lái xe hạng D hoặc bằng lái xe hạng E.
Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về vấn đề điều khiển xe ô tô con thì cần bằng lái xe hạng gì. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1
Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng A1
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Lưu ý khi sử dụng xe trung chuyển theo quy định pháp luật
- Điều khiển xe ô tô gây tai nạn giao thông do không chú ý
- Xin phép cải tạo khi tự đóng thùng xe mới mà các thông số không thay đổi
- Mức phạt lỗi không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm
- Điều khiển ô tô lấn làn trên đường có nhiều làn đường