Nội dung câu hỏi:
Xin hỏi tổng đài! Tôi năm nay đã 30 tuổi và đang có bằng lái xe hạng B1. Hiện giờ tôi muốn nâng hạng bằng lái xe lên hạng B2 thì có được không và giấy tờ để đi học như thế nào? Xin cảm ơn!
- Hồ sơ nâng hạng bằng lái xe hạng E lên bằng lái xe các hạng khác
- Điều kiện và hồ sơ nâng hạng bằng lái xe từ hạng C lên E
- Thời gian học lý thuyết nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng E
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
GPLX B1 và B2 lái được những loại xe nào?
Căn cứ Điều 16 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN-BGTVT quy định về GPLX hạng B1 và B2 như sau:
1. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
-Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Ô tô dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
3. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 gồm:
+) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Điều kiện để nâng GPLX từ B1 lên B2?
Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư số 12/2017TT-BGTVT: quy định về điều kiện của người học lái xe như sau:
Điều kiện 1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
Điều kiện 2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
– Về độ tuổi: Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008);
– Về sức khỏe được quy định chi tiết tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT;
Điều kiện 3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau: Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
Điều kiện 4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Như vậy, bạn muốn nâng từ GLPL B1 lên B2 cần phải đáp ứng đồng thời cả 04 điều kiện nêu trên.
Thủ tục – hồ sơ nâng GPLX B1 lên B2.
Để nâng hạng bằng lái xe từ hạng C lên hạng E thì cần phải học nâng hạng và tham gia dự thi sát hạch, cụ thể:
(1) Về việc học nâng hạng:
Căn cứ theo Điều 9 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định về trình tự, thủ tục nâng hạng Giấy phép lái xe như sau:
Bước 01: Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
– Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
Bước 02: Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ nâng hạng bằng lái.
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Thời gian đào tạo nâng bằng lái xe: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50) (Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
Các môn kiểm tra:
– Kiểm tra các môn học trong quá trình học;
– Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
Chi phí học nâng hạng: Tùy vào cơ sở tạo tạo lái xe
(2) Về thi sát hạch nâng hạng bằng lái xe B1 lên hạng B2:
Hồ sơ dự thi sát hạch nâng hạng bằng: Do cơ sở đào tạo lái xe lập và gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
– Hồ sơ quy định như nêu tại phần trên;
– Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
Chi phí sát hạch nâng hạng bằng lái xe: theo Thông tư 188/2016/TT-BTC
– Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần;
– Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần;
– Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần;
Nội dung và quy trình sát hạch:
– Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
– Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D và E
Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.
Sát hạch thực hành lái xe trên đường: người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính;
(3) Cấp bằng lái xe sau khi thi sát hạch nâng hạng:
Học viên đạt tất cả các nội dung thi sát hạch sẽ được cấp bằng lái xe;
– Lệ phí cấp Giấy phép lái xe: 135.000 đồng;
– Thời hạn cấp Giấy phép lái xe: 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi sát hạch;
Những lưu ý về việc công nhận kết quả sát hạch:
– Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành lái xe trong hình và trên đường thì được công nhận trúng tuyển;
– Thí sinh không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo, với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe;
– Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được sát hạch nội dung sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông; không đạt nội dung sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thì không được sát hạch thực hành lái xe trong hình; không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì không được sát hạch nội dung sát hạch lái xe trên đường;
– Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành lái xe trong hình được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01 năm, kể từ ngày có nội dung sát hạch đạt tại kỳ sát hạch gần nhất; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Trên đây là giải đáp về vấn đề nâng hạng giấy phép lái xe. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Nếu còn vướng mắc bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Hồ sơ cấp lại đăng kiểm ô tô bị mất cần những giấy tờ gì
- Hình thức thông báo công khai kế hoạch tuần tra kiểm soát giao thông?
- Quy định về điều kiện sử dụng xe trung chuyển hành khách
- Xử phạt đỗ xe không sát theo lề đường và thẩm quyền xử phạt
- Điều kiện sức khỏe, chiều cao, cân nặng để thi bằng lái xe hạng B1