Nội dung câu hỏi:
Độ tuổi thi bằng lái đối với loại xe 110cc là bao nhiêu? Xin chào tổng đài tư vấn! Em sinh ngày 20-05-2006 năm nay em muốn thi giấy phép lái xe loại 110cc thì em đã đủ tuổi chưa ạ? Em xin cảm ơn!
- Điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe theo quy định pháp luật
- Quy định về độ tuổi để điều khiển xe dưới 50cc tham gia giao thông.
- Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp độ tuổi thi bằng lái đối với loại xe 110cc là bao nhiêu của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Giấy phép lái xe nào thì lái được xe có dung tích xi lanh là 110cc?
Căn cứ quy định tại Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008 và Điều 16 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN-BGTVT quy định về các hạng của Giấy phép lái xe máy như sau:
1. Hạng A1 cấp cho:
– Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
Như vậy, giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Trong trường hợp của bạn thì xe 110cc sẽ thuộc trường hợp giấy phép lái xe cấp cho hạng A1.
Bao nhiêu tuổi thì điều khiển được xe có dung tích xi lanh là 110cc
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về độ tuổi của người lái xe như sau:
– Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
– Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
– Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
– Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
– Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
– Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Như vậy, độ tuổi của người lái xe thì độ tuổi để cấp giấy phép lái xe đối với hạng A1 là phải từ đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
Do đó, bạn mới 17 tuổi nên chưa đủ điều kiện thi giấy phép lái xe hạng A1, tức là chưa đủ tuổi để điều khiển xe loại 110cc.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
17 tuổi mà điều khiển xe máy 110cc phạt bao nhiêu tiền?
Tại Điểm a Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên”.
Như vậy, nếu bạn 17 tuổi mà điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên thì mức phạt tiền sẽ là 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Bài viết tham khảo thêm: Người điều khiển xe máy mới 17 tuổi thì bị xử phạt thế nào?
Thủ tục – hồ sơ thi bằng lái xe máy
Bước 01: Người học bằng lái xe A1 nộp hồ sơ đăng ký
Căn cứ tại Điều 9 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN-BGTVT thì hồ sơ của người học lái xe A1 lần đầu gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Bước 02: Nộp hồ sơ:
Tại Điều 9 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN-BGTVT thì cá nhân có nhu cầu thi bằng lái xe máy nộp một bộ hồ sơ như Bước 1 nêu trên đến Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe. Sau khi nhận hồ sơ của học viên, Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe sẽ lập danh sách đề nghị sát hạch (có tên người dự thi) rồi gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để chuẩn bị tổ chức thi sát hạch lái xe cho học viên.
Bước 03: Đào tạo bằng lái xe A1
– Thời gian đào tạo:
Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);
– Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo:
SỐ TT | CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
Hạng A1 | |||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 8 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | – |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | – |
4 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 2 |
5 | Thực hành lái xe | giờ | 2 |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên | giờ | 2 | |
Số km thực hành lái xe/học viên | km | – | |
Số học viên/1 xe tập lái | học viên | – | |
6 | Số giờ/học viên/khóa đào tạo | giờ | 12 |
7 | Tổng số giờ một khóa đào tạo | giờ | 12 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO | |||
1 | Số ngày thực học | ngày | 2 |
2 | Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng | ngày | – |
3 | Cộng số ngày/khóa học | ngày | 2 |
Bước 04: Dự thi sát hạch cấp bằng lái xe A1
– Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
– Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2: Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.
Bước 05: Cấp Giấy phép lái xe A1 khi đạt kết quả
Nguyên tác Xét công nhận kết quả sát hạch đối với người dự sát hạch lái xe hạng A1, A2, A3 và A4:
– Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận trúng tuyển;
– Thí sinh không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo, với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe;
– Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình;
– Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
– Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ kết quả sát hạch.
Chi phí thi bằng lái xe máy hết bao nhiêu?
Theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, người thi sát hạch bằng lái xe máy bắt buộc phải trả các khoản phí, lệ phí tại buổi thi sát hạch bao gồm:
– Lệ phí thi lý thuyết: 40 000 đồng/lần.
– Lệ phí thi thực hành: 50 000 đồng/lần.
– Phí cấp bằng lái xe máy: 135 000 đồng/lần.
Trên đây là bài viết về vấn đề độ tuổi thi bằng lái đối với loại xe 110cc là bao nhiêu? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Mức xử phạt đối với người 16 tuổi điều khiển xe máy dung tích 109cc
- Giấy phép lái xe hạng A2 có điều khiển được xe dung tích 174cc?
Mọi thắc mắc liên quan đến độ tuổi thi bằng lái đối với loại xe 110cc; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Xe tải gửi vào hợp tác xã khi bị xử phạt ai là chủ phương tiện
- Điều khiển xe máy không chú ý gây tai nạn giao thông
- Thủ tục cấp biển tập lái xe quân sự của bộ quốc phòng quy định
- Mức xử phạt khi không cài quai mũ bảo hiểm theo quy định hiện hành
- Thay đổi chủ sở hữu phương tiện có phải xin cấp lại phù hiệu xe?