Tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe
Tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe? Theo tôi được biết thì người có tật về mắt, cận thị thì trong một số trường hợp sẽ không được phép lái xe. Tuy nhiên, tôi không biết cụ thể thế nào. Luật sư cho tôi hỏi đó là trường hợp nào và quy định cụ thể đối với từng loại xe được không? Trường hợp tôi hỏng 1 mắt trái thì có thể thi Giấy phép lái xe hạng A1 không? Hồ sơ bao gồm những giấy tờ gì? Lệ phí sát hạch phải nộp là bao nhiêu?
Về vấn đề: Tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về điều kiện về mắt của người học lái xe
Khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”
Như vậy, theo quy định này thì người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe. Theo đó Bộ y tế và Bộ giao thông vận tải có quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe về mắt tại Phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT/BGTVT-BYT. Phụ lục số 1: Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe
Theo đó, vấn đề này được quy định cụ thể như sau:
+) Đối với người lái xe hạng A1:
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn còn một mắt nhưng mắt còn lại thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) thì bạn vẫn đủ điều kiện về mắt để dự thi bằng lái xe hạng A1.
-->Điều kiện thi giấy phép lái xe mô tô
+) Đối với người lái xe hạng B1:
– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
– Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.
+) Đối với người lái xe các hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE:
– Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
– Bán manh, ám điểm góc.
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
– Song thị.
– Các bệnh chói sáng.
– Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
Thứ hai, quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017 TT BGTVT quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Tổng đài tư vấn online về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ ba, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
__________
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) |
||
a |
Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
200.000 |
b |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
50.000 |
c |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
Lần/phương tiện |
70.000 |
d |
Đóng lại số khung, số máy |
Lần/phương tiện |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện |
||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông – Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
Lần Lần Lần Lần |
100.000 350.000 80.000 100.000 |
Ghi chú:
1. Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
2. Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A 1 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 60.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành là 70.000 đồng/lần. Cấp mới Giấy phép lái xe là 135.000 đồng.
-->Quy định pháp luật về chi phí thi sát hạch và cấp lại giấy phép lái xe
Mọi thắc mắc liên quan đến hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
–>Thi Giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Quy định về thủ tục tham gia học lái xe hạng C năm 2023
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân có quyền lập biên bản xử phạt hành chính không?
- Giới hạn chiều dài xếp hàng hóa của xe tải khi lưu thông trên đường bộ
- Ô tô lùi xe trong hầm đường bộ bị xử phạt như thế nào?
- Thủ tục đăng ký biểu trưng của xe taxi được quy định thế nào?