Hồ sơ đăng ký xe ô tô 4 chỗ gồm những giấy tờ gì?
Tôi mới mua xe ô tô 4 chỗ lắp ráp trong nước thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì để tiến hành thủ tục đăng ký xe? Thời hạn cấp Giấy đăng ký xe là bao lâu? Tôi xin cảm ơn!
- Quy định thời hạn đăng ký xe ô tô theo pháp luật hiện hành
- Người nước ngoài khi làm hồ sơ đăng ký xe máy thì giấy tờ của chủ xe cần những gì?
Dịch vụ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hồ sơ đăng ký xe ô tô 4 chỗ gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:
“Điều 10. Cấp đăng ký, biển số xe
1. Đăng ký, cấp biển số lần đầu:
a) Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định Điều 7, Điều 8 và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;”
Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:
“Điều 7. Giấy khai đăng ký xe
Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Giấy tờ của xe
1. Giấy tờ nguồn gốc xe:
b) Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định;
2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
a) Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo quy định của pháp luật;
3. Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:
a) Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe). Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo quy định hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó;
Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).”
Như vậy, theo quy định trên, hồ sơ đăng ký xe ô tô của bạn bao gồm những giấy tờ sau:
– Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.
– Giấy tờ nguồn gốc xe: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định.
– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán theo quy định của pháp luật.
– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.
– Giấy tờ của chủ xe: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
Thứ hai, thời hạn cấp Giấy đăng ký xe cho ô tô 4 chỗ là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA về thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe như sau:
“Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì thời hạn giải quyết đối với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe lần đầu là không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Hồ sơ đăng ký xe tạm thời đối với ô tô sản xuất trong nước năm 2020
Quân nhân đăng ký xe ô tô tại địa phương nơi đang đóng quân được không?