19006172

Hướng dẫn bảo toàn tài sản riêng khi kết hôn

Hướng dẫn bảo toàn tài sản riêng khi kết hôn

Tôi được đánh giá là một đàn ông khá thành đạt, sau nhiều năm kinh doanh, tôi tích lũy được 2 căn nhà, cổ phiếu giá trị lớn, tiền mặt và nhiều trang sức quý giá… Sau một thời gian tìm hiểu, tôi đi đến quyết định kết hôn với một người phụ nữ trẻ hơn tôi vài tuổi. Gia đình can ngăn, cho rằng vợ sắp cưới của tôi chỉ định “đào mỏ”. Vì thế, tôi băn khoăn là sau khi kết hôn thì vợ tôi có quyền lợi gì đối với những tài sản nêu không? Và để tránh những rủi ro có thể xảy ra (ly hôn), tôi phải làm thế nào để bảo toàn được các tài sản của mình?



Hướng dẫn bảo toàn tài sản riêng khi kết hôn

Tư vấn pháp luật đất đai:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấnVới trường hợp của bạn: Hướng dẫn bảo toàn tài sản riêng khi kết hôn; chúng tôi xin tư vấn như sau:

Theo Luật hôn nhân và gia đình 2014, Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng.  (Điều 43); Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung. (Điều 44)

Như vậy, đối với những tài sản bạn hiện có thuộc loại tài sản phải đăng ký thì các văn bản, chứng từ mua bán, chuyển nhượng mang tên bạn có ghi thời điểm giao dịch trước khi kết hôn sẽ là căn cứ chứng minh là tài sản có trước hôn nhân- là tài sản riêng của bạn. Các tài sản riêng này sẽ do bạn toàn quyền quyết định.

Bên cạnh đó, Điều 47, 48 Luật hôn nhân và gia đình 2014 cũng quy định trước khi kết hôn, vợ chồng có thể lập văn bản có công chứng, chứng thực về việc Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng để ghi nhận rõ tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng; quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình; Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.

Đây là quy định mới so với các quy định của Luật hôn nhân và gia đình trước đây và tùy thuộc vào mối quan hệ tình cảm với người chồng sắp cưới trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mình mà bạn có thể lựa chọn phương thức thỏa thuận xác lập tài sản vợ chồng nêu trên để có thể bảo toàn được tài sản của bạn.

Lưu ý: Khi kết hôn mà bạn quá rõ ràng về mặt tài sản đôi khi sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ của bạn và vợ. Do đó, những điều bạn cần lưu ý như sau:

– Đối với tài sản cần đăng ký quyền sở hữu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ đương nhiên là tài sản riêng của bạn vì được hình thành trước thời kỳ hôn nhân. Tuy nhiên, nếu sau khi kết hôn mà bạn chuyển đổi thành tài sản chung của vợ chồng thì khi đó vợ bạn cũng được được hưởng một phần: ví dụ như bạn bán nhà đất và sử dụng tiền đó mua nhà khác thì nhà mua sau sẽ là tài sản chung nếu như bạn không có chứng từ chứng minh nhà mua sau được hình thành từ tài sản riêng của bạn.

– Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu như trang sức đá quý: khi đó sẽ rất khó chứng minh là tài sản riêng của bạn.

Vì thế, để an toàn: bạn nên nắm rõ quy định của pháp luật về tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân để biết cách tính toán sao cho hợp tình hợp lý.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất và nơi nộp

Giá tính lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng đất

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.

luatannam