Nội dung câu hỏi:
Lắp biển số xe không đúng quy định thì bị xử phạt thế nào? Tôi đang tham gia giao thông thì có hai đồng chí cơ động chạy xe từ phía sau chạy tới và yêu cầu tôi dừng xe vào lề đường và kiểm tra giấy tờ. Tôi không mắc lỗi gì cả và tôi cũng xuất trình giấy tờ đầy đủ. Sau đó có một đồng chí cơ động bắt lỗi tôi là gắn biển số không đúng quy định.
Vậy cho tôi hỏi gắn biển số như thế nào là không đúng quy định và nếu bị phạt thì mức phạt là bao nhiêu? Có được nộp phạt tại chỗ không? Thủ tục nộp phạt tại chỗ quy định thế nào?
Về vấn đề: Lắp biển số xe không đúng quy định thì bị xử phạt như thế nào? Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Quy định về việc lắp biển số xe
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định”
“Điều 37. Quy định về biển số xe
4. Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Phân tích
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.“
Như vậy, theo quy định này thì biển số xe mô tô được gắn phía sau xe có kích thước chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm có nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký; nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Do đó, trường hợp biển số xe của bạn không đáp ứng các điều kiện nêu trên thì sẽ được coi là lắp biển số xe không đúng quy định.
-->Quy định của pháp luật về thủ tục cấp lại biển số xe máy bị mờ
Mức xử phạt đối với lỗi lắp biển số xe không đúng quy định
Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt:
“Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển;”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy khi điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định, biển số không rõ chữ, số; biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng thì bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Tuy nhiên, nếu biển số xe của bạn lắp phía sau đuôi xe bị cong vênh; mờ số, chữ hoặc bị che lấp, bị hỏng thì cảnh sát giao thông cũng có quyền phạt bạn từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Bạn có thể kiểm tra lại biển số xe của mình. Trong trường hợp biển số bị hỏng, bị mờ, bị cong vênh, bạn phải đổi biển số xe để đảm bảo các quy định của an toàn giao thông đường bộ. Bên cạnh đó, việc biển số bị mờ số, chữ; hoặc tham gia giao thông khi biển số xe bị vật khác che lấp cũng khiến người tham gia giao thông bị phạt.
-->Lắp biển số xe ô tô không đúng thiết kế bị xử phạt như thế nào?
Về việc nộp phạt tại chỗ khi vi phạm giao thông
Căn cứ Khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định như sau:
“Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân; 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.”.
Như vậy: Theo quy định hiện hành, trường hợp xử phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và không phải được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì không cần lập biên bản. Do đó, trường hợp bạn điều khiển xe máy vi phạm lỗi lắp biển số xe không đúng quy định thì mức phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng thì bạn được phép nộp phạt tại chỗ.
Tổng đài tư vấn về Giao thông đường bộ: 19006172
Quy định về thủ tục nộp phạt tại chỗ
Căn cứ tại Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 có quy định:
“Điều 69. Thi hành quyết định xử phạt không lập biên bản
1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản phải được giao cho cá nhân; tổ chức bị xử phạt 01 bản. Trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo thì quyết định xử phạt còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó.
2. Cá nhân, tổ chức vi phạm nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt. Người thu tiền phạt có trách nhiệm giao chứng từ thu tiền phạt cho cá nhân; tổ chức nộp tiền phạt và phải nộp tiền phạt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thu tiền phạt.
Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không có khả năng nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 78 của Luật này”.
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn nộp phạt tại chỗ thì CSGT ra quyết định xử phạt giao cho bạn 1 bản. Bạn nộp phạt tiền tại chỗ và người thu tiền phạt của bạn giao chứng từ thu tiền phạt cho bạn.
Mọi thắc mắc liên quan đến lắp biển số xe không đúng quy định thì bị xử phạt như thế nào?, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-->Thủ tục đổi biển số xe máy do gãy, mờ số
- Hết hạn giấy phép kinh doanh vận tải có được cấp lại không?
- Chở hàng siêu trường, siêu trọng phải mang theo Giấy phép lưu hành?
- Mức xử phạt đối với hành vi tự ý sơn lại xe mà chưa làm thủ tục đổi lại đăng ký xe
- Tốc độ tối đa của ô tô 7 chỗ trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu?
- Quy định thủ tục cấp lại giấy đăng kiểm xe theo quy định hiện hành