Lỗi dừng xe đối với xe ô tô theo quy định của pháp luật
Lỗi dừng xe đối với xe ô tô theo quy định của pháp luật. Theo tôi biết hiện nay có nhiều lỗi dừng xe và mức phạt khác nhau. Vậy Tổng đài có thể cho tôi biết cụ thể các lỗi dừng xe ô tô được không ạ?
- Mức phạt ô tô dừng xe không sát lề đường phía bên phải theo chiều đi
- Xử phạt người điều khiển ô tô dừng xe nơi đường bộ giao nhau
- Xử phạt lỗi điều khiển ô tô dừng xe ngay trước cổng ngân hàng
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Với câu hỏi Lỗi dừng xe đối với xe ô tô theo quy định của pháp luật của bạn Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau :
Lỗi dừng xe đối với xe ô tô theo quy định của pháp luật được quy định tại các điểm d khoản 1; điểm g, h khoản 2; điểm d, đ, khoản 3; điểm đ, i khoản 4 và điểm g khoản 5, Điểm b Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Cụ thể :
” Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
g) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;
h) Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe;
đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều này;
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48 Nghị định này;
đ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng, đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều này;
đ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;
i) Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
5. Phạt tiền 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
g) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;
6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc”.
Theo đó, Lỗi dừng xe đối với xe ô tô theo quy định của pháp luật bao gồm:
+ Dừng xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết.
+ Dừng xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng.
+ Dừng xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi có lề đường hẹp hoặc không có lề đường.
+ Dừng xe ngược với chiều lưu thông của làn đường
+ Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m
+ Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
+ Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe; đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
+ Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”
+ Dừng xe tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt
+ Dừng xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.
+ Dừng xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ;
+ Dừng xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.
+ Dừng xe trong hầm đường bộ không đúng quy định.
+ Dừng xe trên đường cao tốc mà không tuân thủ các quy định.
+ Dừng xe trên đường cao tốc mà không đặt ngay biển báo nguy hiểm theo quy định.
Như vậy, đây là toàn bộ những trường hợp được coi là lỗi dừng xe đối với xe ô tô và tùy thuộc vào từng trường hợp mà có mức xử phạt cụ thể đối với hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trên đây là bài viết về vấn đề Lỗi dừng xe đối với xe ô tô theo quy định của pháp luật. Ngoài ra bạn còn có thể tham khảo các bài viết sau :
Mức phạt đối với lỗi ô tô dừng xe bên trái đường một chiều
Ô tô dừng xe che khuất biển báo hiệu đường bộ bị phạt thế nào?
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề Lỗi dừng xe đối với xe ô tô theo quy định của pháp luật; bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Mức phạt người điều khiển xe ô tô tải chở người trên thùng xe năm 2023
- Mức phạt khi lái xe máy có nồng độ cồn vượt 0.4 miligam/lít khí thở?
- Bị suy tim cấp độ II thì có được thi bằng lái xe hạng B2 không?
- Vi phạm biển số P.119 Hạn chế chiều dài xe bị phạt như thế nào?
- Xe khách vi phạm chở quá số người quy định thì mức phạt ra sao?