Mức phạt dừng máy kéo sai quy định đối với người điều khiển máy kéo
Tôi lái máy kéo nhưng dừng xe sai quy định nên bị cảnh sát giao thông lập biên bản vi phạm giao thông. Vậy tôi sẽ bị phạt bao nhiêu tiền với lỗi dừng máy kéo sai quy định?
- Dừng, đỗ xe không đúng quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
- Pháp luật quy định về vấn đề dừng, đỗ xe trên đường giao thông
- Thế nào là biển cấm đỗ xe?
Tư vấn luật giao thông:
Vấn đề bạn vi phạm lỗi dừng máy kéo sai quy định Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ khoản 2 và điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
“Điều 7. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe;
đỗ xe trên dốc không chèn bánh; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 6 Điều này;
đ) Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: Bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ;
e) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái quy định; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, các chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;
g) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
h) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 6 Điều này và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe;
i) Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật.
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1; Khoản 2; Khoản 3; Khoản 4; Khoản 5; Điểm a, Điểm c, Điểm d Khoản 6; Điểm c Khoản 7 Điều này mà gây tai nạn giao thông hoặc thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 6; Điểm a, Điểm b Khoản 7 Điều này thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng”.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, theo quy định của pháp luật với lỗi dừng máy kéo sai quy định thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Bên cạnh việc bị phạt tiền về lỗi dừng máy kéo sai quy định, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Hiệu lực của biển cấm dừng xe, đỗ xe và quy định về tạm giữ đăng kí xe
Xử phạt hành vi đỗ xe ô tô nơi có biển cấm dừng xe và đỗ xe
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn giải đáp.