Nội dung câu hỏi:
Tôi mua chiếc xe máy mới dòng Vision giá 37 triệu. Cho tôi hỏi trường hợp này của tôi sẽ mất những chi phí nào khi đăng kí xe và mức chi phí là bao nhiêu?
- Lệ phí trước bạ và lệ phí đăng kí biển xe máy là bao nhiêu?
- Mua xe ở Bình Dương có được sang tên làm biển số xe Thanh Hóa không?
- Đăng ký sang tên xe khác tỉnh nhưng không rút hồ sơ gốc được không?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Vấn đề của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Chi phí đăng ký xe theo quy định của pháp luật hiện hành bao gồm tiền lệ phí trước bạ và phí cấp biển số xe máy; cụ thể như sau:
Lệ phí trước bạ phải đóng khi đăng ký xe máy lần đầu;
+) Quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ xe máy;
Căn cứ Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, theo đó
Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ là khác nhau giữa các địa phương, cụ thể như sau:
– Mức thu 5%: áp dụng đối với cá nhân, tổ chức nộp lệ phí trước bạ lần đầu ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở.
– Mức thu 2%: áp dụng đối với cá nhân, tổ chức nộp lệ phí trước bạ lần đầu thuộc các tỉnh còn lại.
– Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
+) Lệ phí trước bạ lần đầu đối với thành phố, thị xã;
Khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn: Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
Như vậy, nếu nơi đăng ký thường trú của bạn thuộc trường hợp nêu trên sẽ phải đóng mức lệ phí trước bạ lần đầu là 5%. Theo đó, xe máy bạn mua là 37.000.000 đồng và phải đóng lệ phí trước bạ là: 1.850.000 đồng.
+) Lệ phí trước bạ lần đầu đối với các tỉnh còn lại;
Nếu bạn đăng ký xe máy lần đầu thuộc các tỉnh còn lại thì mức thu lệ phí trước bạ lần đầu sẽ là 2%. Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ: Giá mua xe theo hóa đơn;
- Mức lệ phí trước bạ: 2%
Trường hợp giá mua xe máy theo hóa đơn của bạn là 37 triệu thì mức lệ phí trước bạn sẽ là: 37.000.000 đồng x 2% = 740.000 đồng.
Lệ phí làm biển xe máy lần đầu
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC các mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định như sau:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 – 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 – 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 – 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
d |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Bên cạnh đó, căn cứ tại Khoản 2, Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC có quy định về xác định Khu vực để đóng lệ phí làm biển như sau:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
5. Khu vực: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên”.
Như vậy, lệ phí đăng ký xe máy lần đầu sẽ có sự khác nhau giữa các khu vực, do đó, bạn cần xác định xem nơi cư trú của bạn thuộc khu vực nào để biết mức lệ phí đăng ký xe máy lần đầu. Cụ thể:
– Khu vực I: gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì lệ phí đăng ký biển là: 1.000.000 – 2.000.000 đồng đối với xe 37.000.000 đồng.
– Khu vực II: gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã thì lệ phí đăng ký biển là: 400.000 đồng đối với giá xe 37.000.000 đồng.
– Khu vực III: gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên thì lệ phí đăng ký xe là: 50.000 đồng đối với xe có giá mua là 37.000.000 đồng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Đi xe không có biển số thì mức phạt như thế nào?
- Bị xử phạt như thế nào khi không mang theo Giấy tờ xe?
Mọi thắc mắc liên quan đến giao thông đường bộ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Người điều khiển xe ô tô phải có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy?
- Điều khiển xe chở hàng siêu trường không có Giấy phép lưu hành
- Xử phạt xe khách không có thiết bị giám sát hành trình
- Xử phạt ô tô chạy quá tốc độ 14 km/h trên đường cao tốc năm 2023
- Quy định về điều kiện của người điều hành vận tải