Nội dung câu hỏi:
Mức xử phạt khi chở hàng quá chiều cao, chiều dài cho phép? Tổng đài cho tôi hỏi vấn đề sau! Tôi điều khiển xe 3.45 tấn chở quá chiều cao và chiều dài 10% thì mức phạt là bao nhiêu?
- Mức phạt khi chở quá chiều dài cho phép của xe như thế nào?
- Chiều cao xếp hàng cho phép và mức phạt khi xếp hàng quá chiều cao
- Quy định về giới hạn chiều dài xếp hàng hóa và mức phạt vi phạm
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp mức xử phạt khi chở hàng quá chiều cao, chiều dài cho phép của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
Căn cứ Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGVT quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
– Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
– Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
– Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
3. Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
Chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ
Tại Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều dài chở hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:
1. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
3. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
4. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.
5. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe.
Xử phạt đối với lỗi vượt quá chiều dài cho phép
– Mức phạt:
Căn cứ vào Điểm b Khoản 2 và Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;”
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe thì người điều khiển sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Tuy nhiên, bạn chở hàng vượt chiều dài là 10% (không phải là trên 10%) nên sẽ không bị xử phạt.
– Hình thức phạt bổ sung:
Căn cứ vào Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Theo quy định trên, nếu chở hàng mà vượt chiều dài cho phép của xe trên 10% sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo điểm a Khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Đối chiếu với trường hợp của bạn, bạn chở quá chiều dài cho phép 10% do đó bạn không bị xử phạt và không bị áp dụng hình thức phạt bổ sung là tước quyền sử dụng GPLX.
Xử phạt đối với lỗi vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép
– Mức phạt:
Căn cứ vào Điểm b Khoản 4Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định :
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
Theo quy định nêu trên, nếu chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ mooc và sơ mi mooc) thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 2.000,000 đồng – 3.000.000 đồng. Lưu ý, đối với lỗi chở hàng vượt chiều cao thì không có quy định về việc cho chở quá bao nhiêu % nên cứ chở vượt chiều cao là sẽ bị xử phạt.
Vậy, bạn chở hàng hóa vượt chiều cao cho phép là 10% thì bị phạt tiền là 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng.
– Hình thức phạt bổ sung:
Căn cứ vào Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định :
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;.”
Như vậy, khi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì người điều khiển sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng theo điểm b Khoản 4 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Ngoài ra, Điểm c Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này;”
Theo đó, chủ phương tiện giao xe để bạn chở hàng quá chiều cao thì cũng bị xử phạt. Mức phạt là từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân; từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Trên đây là bài viết về vấn đề mức xử phạt khi chở hàng quá chiều cao, chiều dài cho phép?Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Xếp hàng được vượt quá chiều dài của thùng xe không?
- Phân biệt biển báo hạn chế chiều dài xe P.119 và biển báo P.120
Mọi thắc mắc về mức xử phạt khi chở hàng quá chiều cao, chiều dài cho phép; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Đổi bằng lái xe B2 sang bằng lái quốc tế có sử dụng được ở Hàn Quốc không?
- Phụ xe trên xe buýt thu tiền mà không trao vé cho khách thì bị xử phạt thế nào?
- Ý nghĩa của biển báo P.124 – Biển báo cấm quay đầu
- Xử phạt khi người 14 tuổi mượn xe máy tham gia giao thông
- Mức phạt của xe con khi chạy nhầm sang làn đường của xe tải