Nội dung câu hỏi:
Tôi có bằng lái xe hạng B2. Tôi muốn nâng hạng lên D thì phải đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ nâng hạng bao gồm giấy tờ gì? Khi nộp hồ sơ tôi có phải thi lý thuyết không?
- Điều kiện độ tuổi và các loại xe được phép lái đối với bằng lái xe hạng D
- Hồ sơ thi bằng lái xe hạng D theo quy định mới nhất?
- Người bị đái tháo đường có được nộp hồ sơ thi bằng lái xe hạng D không?
- Quy định về độ tuổi, điều kiện sức khỏe khi thi bằng lái xe
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn: Nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên D có phải thi lý thuyết không? Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Điều kiện đối với người học lái xe để nâng hạng bằng lái xe từ hạng B2 lên hạng D
Căn cứ tại Điều 7 Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGTVT năm 2022 do Bộ giao thông vận tải ban hành hợp nhất Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì người học bằng lái xe thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện 1: Là công dân Việt Nam, người nước ngoài đƣợc phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
Điều kiện 2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
– Về độ tuổi: Người từ đủ 24 tuổi trở lên (quy định tại Điểm d khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008);
– Về trình độ học vấn: Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
– Về sức khỏe: căn cứ tại Phụ lục I – Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, cụ thể dưới bảng sau:
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỐ TT |
CHUYÊN KHOA |
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng |
||
NHÓM 1 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1) |
NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) |
NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE) |
||
I |
TÂM THẦN |
Đang rối loạn tâm thần cấp. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. |
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính. | ||
II |
THẦN KINH |
Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). | Động kinh. | |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động một chi trở lên. | ||
Hội chứng ngoại tháp | Hội chứng ngoại tháp | |||
Rối loạn cảm giác sâu. | Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. | |||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | |||
III |
MẮT |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop. | ||||
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°. – Bán manh, ám điểm góc. |
||||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | ||
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. | Song thị. | |||
Các bệnh chói sáng. | ||||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). | ||||
IV |
TAI – MŨI – HỌNG |
Thính lực ở tai tốt hơn:
– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính); – Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). |
||
V |
TIM MẠCH |
Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. | ||
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. | ||||
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. | ||||
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. | ||||
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. | ||||
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | |||
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. | ||||
Ghép tim. | ||||
Sau can thiệp tái thông mạch vành. | ||||
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA). | Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA) | |||
VI |
HÔ HẤP |
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). | |
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. | ||||
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. | ||||
VII |
CƠ – XƯƠNG – KHỚP |
Cứng/dính một khớp lớn. | ||
Khớp giả ở một vị các xương lớn. | ||||
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. | ||||
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. | ||||
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. | ||
VIII |
NỘI TIẾT |
Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. | ||
IX |
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN |
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. |
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. |
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. – Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. – Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. |
Điều kiện 3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
– Có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên;
– Có 100.000 km lái xe an toàn trở lên;
Nâng từ bằng B2 lên D có phải thi lý thuyết không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT: quy định như sau
1. Thời gian đào tạo
– Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);
– Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
– Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
– Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
– Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
– Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
– Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
– Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
– Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ ( lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).
2. Các môn kiểm tra
– Kiểm tra các môn học trong quá trình học;
– Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
– Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.
Như vậy, theo quy định nêu trên, khi kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng bằng lái xe lên hạng D thì khi kết thúc khóa học bạn sẽ bắt buộc phải thi bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thủ tục – hồ sơ nâng hạng bằng B2 lên D
+) Xác định điều kiện nâng bằng hạng B2 lên D: như mục 1 nêu trên
+) Cách thức nâng hạng bằng B2 lên bằng D:
Bước 01: Hồ sơ học nâng hạng bằng B2 lên bằng D
Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì hồ sơ nâng hạng bằng lái xe hạng B2 lên hạng D gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+) Nộp hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho trung tâm dạy lái xe;
+) Thời gian đào tạo nâng hạng bằng lái xe: Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);) (Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
+) Cấp chứng chỉ đào tạo nâng hạng: Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới. (Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
+) Chi phí học nâng hạng: Theo chi phí tại Trung tâm đào tạo lái xe
Bước 02: Thi sát hạch nâng hạng bằng B2 lên bằng D
– Bộ hồ sơ dự thi nâng hạng: do trung tâm đào tạo lái xe lập và nộp lên Sở giao thông vận tải. Bộ hồ sơ theo Khoản 2 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT gồm có:
+) Các giấy tờ như hồ sơ học nâng hạng;
+) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
– Chí phí sát hạch nâng hạng bằng lái xe:
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
__________
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
||
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
|
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông – Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
Lần Lần Lần Lần |
100.000 350.000 80.000 100.000 |
Ghi chú:
1. Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
2. Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
Bước 03: Cấp bằng lái xe sau khi nâng hạng
Học viên đạt tất cả các nội dung thi sát hạch được công nhận trúng tuyển và cấp bằng lái xe theo hạng đã sát hạch.
– Lệ phí cấp bằng phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
– Thời gian cấp bằng lái xe: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài viết sau đây:
- Quy định pháp luật về độ tuổi thi bằng lái xe hạng D
- Nếu có bằng lái xe hạng D thì lái được xe 30 chỗ không?
- Thời gian học bằng lái xe hạng D theo quy định
Trong quá trình giải quyết nếu còn vướng mắc về Nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên D có phải thi lý thuyết không? Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.