Hồ sơ thi bằng lái xe hạng D theo quy định mới nhất?
Xin chào luật sư tư vấn. Cho tôi hỏi người bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe hạng D? Và khi nộp hồ sơ thi bằng lái xe hạng D cần chuẩn bị giấy tờ gì? Có cần giấy khám sức khỏe không ạ? Hồ sơ nộp ở đâu?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn về vấn đề Hồ sơ thi bằng lái xe hạng D theo quy định mới nhất? Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về tuổi được thi bằng lái xe hạng D
Căn cứ vào khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.”
Theo quy định, bằng lái xe hạng D được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe:
+) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C; cụ thể:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
Mặt khác, Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);”
Như vậy, người từ đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10- 30 người; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC). Do đó, người đủ 24 tuổi được thi bằng lái xe hạng D.
-->Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
Thứ hai, hồ sơ thi bằng lái xe hạng D
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định Hồ sơ thi bằng lái xe hạng D như sau:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”
Như vậy, để thi bằng lái xe hạng D, hồ sơ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
+) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp thi Giấy phép lái xe hạng D bắt buộc phải có Giấy khám sức khỏe.
-->Thủ tục cần chuẩn bị để được cấp lại bằng lái xe bị mất như thế nào?
Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ ba, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lái xe | ||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết– Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
40.000 50.000 |
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết– Sát hạch thực hành trong hình
– Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng |
Lần Lần Lần |
90.000 300.000 60.000 |
Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng D bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 90.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành trong hình là 300.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng là 60.000 đồng.
Trong quá trình giải quyết nếu còn vướng mắc về hồ sơ thi bằng lái xe hạng D; Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
-->Người bị đái tháo đường có được nộp hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng D không?
- Mức xử phạt với lỗi không sang tên xe máy theo quy định?
- Thủ tục đổi biển số xe máy bị mờ không rõ số và mức xử phạt nếu điều khiển xe
- Chạy xe máy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần
- Quy định về xử phạt đối với ô tô che khuất biển báo về tốc độ
- Thanh tra giao thông có quyền xử phạt lỗi chở hàng trên nóc thùng xe?