Những trường hợp nào lái xe phải mang theo danh sách hành khách?
Xin hỏi tổng đài thế nào là danh sách hành khách; trường hợp nào phải lái xe phải mang theo danh sách hành khách? Xin cảm ơn!
- Xe khách bị xử phạt thế nào khi không mang danh sách hành khách?
- Chở người không có tên trong danh sách hành khách bị phạt bao nhiêu?
- Mức phạt không mang theo danh sách hành khách và đón trả khách sai quy định?
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Tổng đài tư vấn. Về vấn đề lái xe phải mang theo danh sách hành khách; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, các trường hợp lái xe phải mang danh sách hành khách
Căn cứ Khoản 4 Điều 7, Điều 8 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
4. Khi vận chuyển hành khách, ngoài các giấy tờ phải mang theo theo quy định của Luật giao thông đường bộ, lái xe còn phải thực hiện các quy định sau:
a) Mang theo hợp đồng vận chuyển bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);
b) Mang theo danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);
c) Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp;
d) Lái xe không phải áp dụng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới.”
“Điều 8. Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
4. Khi vận chuyển khách du lịch, ngoài các giấy tờ phải mang theo theo quy định của Luật giao thông đường bộ, lái xe còn phải thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 4 Điều 7 của Nghị định này.”
Như vậy, theo các quy định trên, có 2 trường hợp lái xe phải mang theo danh sách hành khách là: khi thực hiện vận tải hành khách theo hợp đồng và thực hiện vận tải khách du lịch.
Thứ hai, về xử phạt xe khách khi không mang theo danh sách hành khách
Căn cứ Điểm h Khoản 5 và Điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
h) Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng bằng văn bản giấy không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc), không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định;
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện); điểm c, điểm d, điểm e khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h , điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm o, điểm q khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy, theo quy định trên, đối chiếu với trường hợp của bạn thì bạn điều khiển xe vận chuyển khách du lịch nhưng không mang danh sách hành khách thì sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Ngoài ra, bạn còn bị tước Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, trong trường hợp lái xe chở khách trong 2 trường hợp nêu trên mà không mang danh sách hành khách thì xe khách bị xử phạt như sau:
– Bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
– Tước giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Những trường hợp nào lái xe phải mang theo danh sách hành khách. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Xe khách 50 chỗ ngồi chở quá hành khách thì bị xử phạt như thế nào?
Xe ô tô chở quá bao nhiêu người thì bị phạt?
Nếu còn vấn đề gì vướng mắc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Nồng độ cồn trong hơi thở
- CSGT có được kiểm tra phương tiện trong đường giao thông thuộc KCN không?
- Thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước GPLX theo quy định năm 2023
- Phân biệt phù hiệu xe tải chạy trên 300km với phù hiệu xe tải chạy dưới 300km
- Quy định về thời hạn sang tên xe máy trong phạm vi cùng tỉnh năm 2023