Quá trọng tải bao nhiêu % thì không bị xử phạt?
Xin chào! Cho em hỏi quá trọng tải bao nhiêu % thì không bị xử phạt? Xe em là xe chở hàng bình thường; cho phép lưu hành là 17,8 tấn. Theo quy định mới nhất thì xe em được chở thêm bao nhiêu thì không bị xử phạt quá trọng tải? Em cảm ơn!
- Chở hàng hóa quá trọng tải 23% có bị tước giấy phép lái xe không?
- Cách tính vượt quá trọng tải cho phép của xe như thế nào?
- Quy định về mức phạt đối với lỗi quá trọng tải thiết kế của xe
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Đối với trường hợp của bạn về vấn đề quá trọng tải bao nhiêu % thì không bị xử phạt; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng) và trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng”.
Như vậy, trong trường hợp quá tải trên 10% trở lên thì bạn mới bị xử phạt theo quy định. Bạn cho biết xe của bạn là xe chở hàng bình thường mà không phải là xe xi téc chở chất lỏng; khối lượng chuyên chở được phép lưu hành là 17.8 tấn. Trường hợp này bạn được phép chở thêm tối đa là 1,78 tấn. Nếu chở thêm quá 1.78 tấn hàng bạn sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Kết luận:
Tóm lại, khối lượng chuyên chở được phép của xe bạn là 17.8 tấn thì bạn được phép chở thêm tối đa là 1,78 tấn.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết :
Quá tải trọng thiết kế 150% mức phạt bao nhiêu?
Lỗi quá tải xe bị xử phạt như thế nào?
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi với câu hỏi của bạn. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Bằng lái xe hạng B2 có được điều khiển xe ô tô 29 chỗ không?
- Thủ tục sang tên xe năm 2023 khi dùng hợp đồng chuyển nhượng năm 2015
- Những đối tượng được xác định là chủ phương tiện bị xử phạt
- Cấp lại giấy phép lái xe hạng D đã hết hạn nhưng bị mất
- Nồng độ cồn 0.61 miligam/1 lít khí thở bị xử phạt như thế nào?