Quy định của pháp luật về chiều dài và chiều rộng xếp hàng của xe tải
Xin hỏi quy định của pháp luật về chiều dài và chiều rộng xếp hàng của xe tải như thế nào? Nếu vi phạm thì bị phạt như thế nào? Cám ơn nhiều!
- Mức phạt xe tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép
- Lỗi xe ô tô chở hàng vượt quá chiều cao thì có bị tước bằng không?
- Chiều cao xếp hàng trên xe tải và lỗi xếp hàng vượt quá chiều cao
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Với câu hỏi của bạn; Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, về chiều dài và chiều rộng xếp hàng của xe tải
Căn cứ Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 19. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ
1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ”.
Như vậy, chiều dài và chiều rộng xếp hàng của xe tải phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép đối với xe tải là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
– Chiều dài xếp hàng hóa trên xe tải được cho phép không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài của xe và không được lớn hơn 20,0 mét.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ hai, về mức phạt khi không tuân thủ quy định chiều dài và chiều rộng xếp hàng của xe tải:
Căn cứ điểm b khoản 2, điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;.
Như vậy, nếu bạn chở hàng hóa vượt quá vượt quá 10% chiều dài và chiều rộng của xe tải thì:
– Người điều khiển xe chở hàng hóa vượt quá chiều dài, chiều rộng của xe tải sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
– Người điều khiển xe tải bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.
Trên đây là giải đáp về quy định chiều dài và chiều rộng xếp hàng của xe tải. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Thủ tục nộp phạt vi phạm giao thông qua đường bưu điện
Thời gian bắt đầu tính thời hạn tước giấy phép lái xe
Nếu còn vướng mắc về giới hạn chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa của xe tải; bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Điều khiển xe ô tô tham gia giao thông vượt quá tốc độ 14km/h
- Xe vận chuyển khách du lịch vi phạm lỗi không có phù hiệu xe hợp đồng
- Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải chạy quá tốc độ và sai làn đường
- Quy định về tín hiệu và lỗi không có tín hiệu đối với xe ưu tiên
- Sang tên xe đối với xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người