Thủ tục đăng ký xe ô tô khi mua mới theo quy định pháp luật
Cho tôi hỏi về vấn đề thủ tục đăng ký xe: Tôi có mua 1 xe ô tô mới nhưng không biết làm thế nào để có được đăng ký xe. Cho tôi hỏi thủ tục đăng ký xe như thế nào? Nộp hồ sơ ở đâu? Lệ phí đăng ký cấp biển là bao nhiêu?
- Thời hạn của giấy đăng ký xe tạm thời khi di chuyển đến địa phương khác
- Thủ tục đăng ký xe tạm thời được quy định như thế nào?
Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, thủ tục đăng ký xe ô tô khi mua mới:
Căn cứ Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe
Hồ sơ đăng ký xe gồm:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Giấy tờ của xe.
Điều 8. Giấy khai đăng ký xe
Chủ xe có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
Điều 10. Giấy tờ của xe
1. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
a) Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật.
b) Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật.
c) Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Chứng từ lệ phí trước bạ xe
3. Chứng từ nguồn gốc xe”
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp xe ô tô của bạn mua mới thì bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau để đăng ký xe:
+) Giấy khai đăng ký xe
+) Chứng minh thư nhân dân bản chính
+) Hóa đơn bán hàng
+) Chứng từ lệ phí trước bạ xe
+) Chứng từ nguồn gốc xe
Thứ hai, quy định nơi nộp hồ sơ:
Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.”
Như vậy, theo quy định trên, bạn cần phải nộp hồ sơ đến Phòng Cảnh sát giao thông để được đăng ký, cấp biển số đối với xe ô tô mua mới của bạn.
Thứ ba, quy định về lệ phí đăng ký, cấp biển:
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe”
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 – 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 – 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
Như vậy, theo quy định trên, do bạn không nói rõ bạn thuộc khu vực nào nên bạn có thể đối chiếu bảng trên như chúng tôi đã cung cấp để tính lệ phí đăng ký, cấp biển đối với xe ô tô mua mới của bạn.
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn giao thông đường bộ trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
=> Lệ phí trước bạ và lệ phí cấp đăng ký biển số đối với xe ô tô 5 chỗ mới
- Quy định về lệ phí đăng ký xe và cấp biển số mới cho ô tô 29 chỗ
- Mất giấy chứng nhận đăng ký xe, xe không chính chủ, có đăng ký lại được không?
- Những lỗi vi phạm quy định về biển số xe ô tô
- Điều khiển xe tải thùng hở có mui chở hàng quá chiều cao 10 cm có xử phạt không?
- Thời hạn của giấy phép lưu hành của xe chở hàng siêu trường, siêu trọng