Tiền lệ phí trước bạ và tiền làm biển xe máy là bao nhiêu?
Tiền lệ phí trước bạ và tiền làm biển xe máy là bao nhiêu? Tổng đài cho em hỏi em mua xe máy hết 33,4 triệu thì tiền lệ phí trước bạ và tiền làm biển hết bao nhiêu tiền ạ? Em cảm ơn nhiều!
- Chi phí đăng ký xe máy lần đầu như thế nào?
- Cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe hiện nay
- Hồ sơ đăng ký xe máy cần những giấy tờ gì?
Tư vấn giao thông đường bộ:
Với vấn đề tiền lệ phí trước bạ và tiền làm biển số xe, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về lệ phí trước bạ
Căn cứ Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ như sau:
“Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, xe máy sẽ có mức thu lệ phí trước bạ là 2%, riêng xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
Theo đó, nếu bạn mua xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương hay thành phố thuộc tỉnh có Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì có mức lệ phí trước bạ là 5%, còn các nơi khác là 2%.
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ: Giá mua xe theo hóa đơn;
Mức lệ phí trước bạ: 5% hoặc 2%.
Vậy, bạn phải căn cứ vào khu vực bạn sống để xác định mức thu lệ phí trước bạ là 5% hay 2%.
Thứ hai, về phí cấp biển số xe máy
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC các mức phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại được quy định như sau:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
1 |
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 – 500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống |
2.000.000 – 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời |
100.000 – 200.000 |
100.000 |
100.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 – 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 – 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 – 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
d |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Bạn chỉ cho biết bạn xe máy của bạn trị giá 33,4 triệu đồng mà không nêu rõ bạn đăng ký xe tại địa phương nào. Vì vậy, bạn vui lòng căn cứ quy định nêu trên để xác định mức phí cấp biển số xe của mình.
Trên đây là bài viết về vấn đề tiền lệ phí trước bạ và tiền làm biển xe máy là bao nhiêu?Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Mức lệ phí trước bạ xe máy HONDA JC52E WAVE RSX là bao nhiêu?
Thủ tục đăng ký cấp biển số xe theo quy định của pháp luật hiện hành
Mọi thắc mắc liên quan đến tiền lệ phí trước bạ và tiền làm biển xe , xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.