Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Chồng tôi đang tham gia bảo hiểm ở công ty được 15 năm 8 tháng nhưng không may qua đời. Nay tôi muốn con tôi – cháu 11 tuổi thì có đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng không? Nếu được thì cháu nhà tôi sẽ được bao nhiêu? Cháu có được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí khi nhận trợ cấp này không? Tôi phải làm thủ tục như thế nào? Xin cảm ơn!
Với trường hợp điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của bạn Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Căn cứ Khoản 1 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng như sau:
“1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Đang hưởng lương hưu;
c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Còn chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; còn được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;”
Theo thông tin bạn cung cấp, con bạn 11 tuổi đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng; Đồng thời chồng bạn đã đóng được bảo hiểm xã hội được 15 năm 8 tháng nên con bạn đủ điều kiện để được nhận trợ cấp tuất hàng tháng.
Thứ hai, về mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Căn cứ Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 68. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
2. Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này”.
Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 3. Mức lương cơ sở
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng”.
Theo đó, khi con của bạn nhận trợ cấp tuất hàng tháng thì mỗi tháng sẽ nhận được 745.000 đồng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết: Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng
Hỗ trợ tư vấn chế độ tử tuất trực tuyến 24/7: 1900 6172
Thứ ba, về vấn đề hưởng BHYT khi nhận trợ cấp tuất hàng tháng
Căn cứ Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng
1. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước…
… 16. Người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình, gồm:
a) Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
17. Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội”.
Như vậy, theo quy định hiện hành thì chỉ có người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng mới được hưởng BHYT miễn phí do Nhà nước cấp; còn trường hợp con của bạn mới 11 tuổi thì khi nhận trợ cấp tuất hàng tháng cũng không được cấp thẻ BHYT miễn phí.
Thứ tư, về thủ tục hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ giải quyết chế độ tuất như sau:
“Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1.2.4. Đối với thân nhân hưởng chế độ tử tuất: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; mẫu số 04C-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực); khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp thân nhân của người đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
a1) Sổ BHXH.
a2) Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
a3) Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB”.
Theo đó, để được hưởng chế độ tuất hàng tháng bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
– Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.
Bạn cần nộp các giấy tờ trên cho công ty mà chồng bạn đang làm việc và đóng bảo hiểm trước khi mất.
Thời hạn nộp hồ sơ: 90 ngày kể từ ngày chồng của bạn qua đời.
Trên đây là bài viết về vấn đề điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết: Tờ khai thân nhân hưởng chế độ tử tuất theo quy định mới
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì thắc mắc về điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ tử tuất trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
- Người lao động nghỉ ốm đau trên 14 ngày thì công ty phải báo giảm không
- Có phải đóng BHXH cho NLĐ trong thời gian nghỉ không lương không?
- Đóng BHXH tự nguyện, khi chết thân nhân được hưởng chế độ gì?
- Công ty bắt đóng tiền bảo hiểm xã hội khi đã nghỉ việc
- Cách tính bình quân tiền lương khi vừa đóng BHXH bắt buộc vừa đóng tự nguyện