Thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ D lên E
Tôi muốn hỏi về vấn đề: nâng hạng bằng lái xe từ D lên E. Tôi có giấy phép lái xe hạng D. Hiện nay, tôi đã xin được xác nhận được đơn vị công tác là có thời gian lái xe 5 năm và số km lái xe an toàn là 70.000 km. Vậy, tôi phải làm thế nào để có thể nâng hạng giấy phép của mình lên hạng E? Khi có giấy phép lái xe hạng E thì tôi được điều khiển những loại xe nào? Rất mong nhận được câu trả lời sớm của quý công ty. Tôi xin cảm ơn nhiều!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn về vấn đề nâng hạng bằng lái xe từ D lên E; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện nâng hạng bằng lái xe
Căn cứ tại Điều 7 Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGTVT năm 2022 do Bộ giao thông vận tải ban hành hợp nhất Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài đƣợc phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhƣng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn nhƣ sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp ngƣời học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ với hình thức tƣớc quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi
phạm hành chính.
4. Ngƣời học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.”
Theo quy định trên, để nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên E; người học lái xe phải có thời gian hành nghề 3 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
Với trường hợp của bạn; bạn đã có giấy phép lái xe hạng D; có thời gian lái xe 5 năm và số km lái xe an toàn là 70.000 km. Do đó, bạn đã đủ điều kiện để nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên E.
-->Độ tuổi để thi bằng lái xe hạng E theo quy định của pháp luật
Thứ hai, về thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ D lên E.
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.”
Như vậy
Để nâng hạng giấy phép lái xe từ C lên E; bạn cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gửi lên Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
+) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT; bao gồm:
– Đơn đề nghị học; sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân; hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
– Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên;(xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch)
– Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch)
+) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
Thứ ba, quy định về các loại xe mà người có bằng lái xe hạng E được điều khiển
Căn cứ theo quy định tại Khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:
” Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.”
Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 6; Khoản 7; Khoản 8; Khoản 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:
” 6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.”
Như vậy, theo quy định nêu trên, các loại xe mà người có bằng lái xe hạng E được điều khiển bao gồm xe ô tô chở người trên 30 chỗ, các loại xe ô tô tải, máy kéo, ô tô chuyên dùng.
-->Giấy phép lái xe hạng E có được điều khiển máy kéo không?
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, về thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe:
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy,Giấy phép lái xe hạng E có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Nếu còn vướng mắc về thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ D lên E; Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
-->Người đã 55 tuổi có thể tiếp tục sử dụng Giấy phép lái xe hạng E không
- Điều kiện sức khỏe, chiều cao, cân nặng để thi bằng lái xe hạng B1
- Điều kiện sức khỏe và hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng B2
- Chưa đủ 18 tuổi có được thi giấy phép lái xe hạng A1 hay không?
- Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện mà không lập biên bản
- Thủ tục tách giấy phép lái xe hạng A1 và B1 năm 2023