Thứ tự ưu tiên khi qua phà, qua cầu phao như thế nào?
Tổng đài cho mình hỏi thứ tự ưu tiên khi qua phà, qua cầu phao được quy định như thế nào? Nếu ô tô, xe máy không nhường đường bị phạt có nặng không vậy? Mình cảm ơn!
- Xe máy không nhường đường cho xe ưu tiên bị phạt như thế nào?
- Thứ tự xe ưu tiên khi đi qua cầu phao, qua phà
- Hành khách có phải xuống xe khi ô tô qua phà?
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Vấn thứ tự ưu tiên khi qua phà, qua cầu phao; chúng tôi xin xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, thứ tự ưu tiên khi qua phà, qua cầu phao
Căn cứ vào khoản 4 Điều 23 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau
“Điều 23. Qua phà, qua cầu phao
4. Thứ tự ưu tiên qua phà, qua cầu phao quy định như sau:
a) Các xe được quyền ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này;
b) Xe chở thư báo;
c) Xe chở thực phẩm tươi sống;
d) Xe chở khách công cộng.
Trong trường hợp các xe cùng loại ưu tiên đến bến phà, cầu phao thì xe nào đến trước được qua trước”.
Như vậy, thứ tự ưu tiên khi qua phà, qua cầu phao như sau:
– Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;
– Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
– Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;
– Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
– Đoàn xe tang.
– Xe chở thư báo;
– Xe chở thực phẩm tươi sống;
– Xe chở khách công cộng.
Lưu ý: Trong trường hợp các xe cùng loại ưu tiên đến bến phà, cầu phao thì xe nào đến trước được qua trước.
Thứ hai, mức xử phạt khi không nhường đường hoặc cản trở cho xe được quyền xe ưu tiên
– Đối với xe máy:
Căn cứ quy định tại điểm đ Khoản 4 và điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019 NĐ-CP như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
4. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm e, điểm i khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy, khi bạn điều khiển xe máy không nhường đường cho xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên làm nhiệm vụ thì sẽ bị xử phạt từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Ngoài ra, bạn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
– Đối với ô tô:
Căn cứ theo quy định tại điểm h Khoản 5 và điểm b, điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
h) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy, điều khiển ô tô không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Ngoài ra còn bị tước Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Thứ tự đối với các loại xe có quyền ưu tiên như thế nào?
Các xe được ưu tiên và thứ tự ưu tiên khi tham gia giao thông
Mọi thắc mắc liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Quy định về dừng đỗ xe ô tô, vị trí nào không được dừng đỗ đối với ô tô
- Mức phạt người điều khiển ô tô tải không có phù hiệu năm 2023
- Nâng hạng bằng lái từ hạng B2 lên hạng D có yêu cầu về tuổi?
- Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe máy khi bị mất hồ sơ gốc
- Quy định điều kiện về độ tuổi và hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe B2