Yêu cầu về chiều cao, cân nặng, sức khỏe và chi phí sát hạch khi thi bằng xe máy
Các anh chị bên tổng đài tư vấn cho em hỏi muốn thi bằng xe máy thì yêu cầu về chiều cao, cân nặng và sức khỏe như thế nào ạ? Và chi phí thi sát hạch là bao nhiêu thế ạ?
- Độ tuổi được thi bằng lái xe máy, lệ phí thi và cấp giấy phép lái xe
- Cấp lại giấy phép lái xe bị mất và đã quá thời hạn sử dụng
- Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Về chiều cao, sức khỏe, cân nặng và chi phí sát hạch thi khi thi bằng xe máy; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, Yêu cầu về chiều cao, cân nặng, sức khỏe
Căn cứ Khoản 2 Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008 về giấy phép lái xe:
“Điều 59. Giấy phép lái xe
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự...”
Như vậy, theo quy định trên khi lái xe mô tô hai bánh có dung tích từ 50 cm3 trở lên phải có giấy phép lái xe hạng A1. Và khi làm thủ tục hồ sơ cần phải có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
Về độ tuổi và sức khỏe thi bằng lái xe hạng A1:
Căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”
Như vậy, theo quy định trên thì người từ đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên (hạng A1). Bên cạnh đó người tham gia điều khiển xe mô tô phải có sức khỏe phù hợp với loại xe đó.
Bên cạnh đó, Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định người thuộc một trong các trường hợp sau không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để thi bằng xe máy (hạng A1):
– Đang rối loạn tâm thần cấp.
– Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
– Liệt vận động từ hai chi trở lên.
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
– Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
– Sử dụng các chất ma túy; Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
Ngoài các tiêu chuẩn sức khỏe nêu trên thì không có quy định yêu cầu về chiều cao, cân nặng đối với người điều khiển xe hạng A1.
Thứ hai, về chi phí sát hạch khi thi lái xe máy:
Căn cứ vào Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau: Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp giấy phép lái xe và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo thông tư này.
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
__________
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông – Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
Lần Lần Lần Lần |
100.000 350.000 80.000 100.000 |
Mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được áp dụng thống nhất trên cả nước khi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe (không phân biệt cơ quan thuộc trung ương hay địa phương quản lý) tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
Do đó, chi phí sát hạch khi thi bằng xe máy cụ thể là:
– Sát hạch lý thuyết 60.000 đồng/lần;
– Sát hạch thực hành 70.000 đồng/lần.
Tổng chi phí sát hạch là 130.000 đồng.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Trong quá trình giải quyết nếu có gì vướng mắc về vấn đề Yêu cầu về chiều cao, cân nặng, sức khỏe và chi phí sát hạch khi thi bằng xe máy; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Xử phạt người điều khiển xe máy quá tốc độ và mất giấy đăng ký xe
- Xử phạt lỗi điều khiển xe ô tô tải không đóng cố định cửa sau thùng xe
- Được tạm giữ phương tiện giao thông tối đa bao nhiêu ngày?
- Xe tải 1,5 tấn có được phép đi vào nội đô khu vực Hà Nội không?
- Đăng kiểm lại khi bị mất có cần nộp phí bảo trì đường bộ không?