Thời hạn được nhận lại giấy phép kinh doanh vận tải
Giấy phép kinh doanh vận tải của công ty tôi sắp hết hạn thì cần chuẩn bị hồ sơ gì để cấp lại. Thời hạn để công ty tôi nhận được nhận lại giấy phép kinh doanh vận tải được quy định như thế nào ạ?
- Làm thế nào khi Giấy phép kinh doanh vận tải hết hạn?
- Xe có kinh doanh vận tải có cần giấy phép kinh doanh
- Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với câu hỏi của bạn chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 và Khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
\Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; doanh nghiệp bạn là đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô muốn xin giấy phép kinh doanh vận tải thì phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
+) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
+) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
+) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ)
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ hai, về thời hạn được nhận lại Giấy phép kinh doanh vận tải
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.”
Như vậy, trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định thì sẽ được cấp giấy phép kinh doanh vận tải đồng thời phê duyệt phương án kinh doanh kèm theo. Nếu không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là bài viết tư vấn về thời hạn nhận lại giấy phép kinh doanh vận tải. Ngoài ra, bạn vui lòng tham khảo thêm các bài viết:
Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Quy định mới về gắn phù hiệu của ô tô kinh doanh vận tải
Nếu còn vướng mắc về vấn đề Thời hạn được nhận lại giấy phép kinh doanh vận tải như thế nào bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Quy định pháp luật về gắn phù hiệu cho xe trung chuyển
- Mức phạt đối với lỗi chở hai người, không có mũ bảo hiểm, không có bảo hiểm
- Xe ô tô có tải trọng 4,5 tấn thì chở bao nhiêu sẽ không bị xử phạt?
- Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải chở hàng quá chiều cao
- Lỗi không giảm tốc độ khi điều khiển ô tô chạy từ trong ngõ năm 2023