Thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải và thủ tục cấp lại
Đơn vị tôi vừa có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Cho tôi hỏi thời hạn của giấy phép kinh doanh vận tải? Nếu giấy phép kinh doanh vận tải hết hạn thì thủ tục xin cấp lại như thế nào?
- Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do bị mất như thế nào?
- Thay đổi người đại diện có phải cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải?
- Làm thế nào khi Giấy phép kinh doanh vận tải hết hạn?
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Về vấn đề: Thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải và thủ tục cấp lại, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau
Thứ nhất, thời hạn của giấy phép kinh doanh vận tải
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 20. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
4. Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó”.
Như vậy, giấy phép kinh doanh vận tải có giá trị trong vòng 07 năm, sau 07 năm thì giấy phép kinh doanh vận tải sẽ bị coi là hết hạn theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, thủ tục xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải
Căn cứ Khoản 2 Điều 22 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định:
“Điều 22. Thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn thực hiện như khi cấp lần đầu”.
Dẫn chiếu quy định tại Khoản 1, Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:
“Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi)”.
Như vậy, để đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải hết hạn bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
– Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
– Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
– Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
– Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;
– Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.
Bạn nộp hồ sơ nêu trên đến Sở Giao thông vận tải theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Tuy nhiên, hiện nay Nghị định 10/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 86/2014/NĐ-CP không còn quy định về thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải và không có quy định cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải do hết hạn.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Quy định mới về gắn phù hiệu của ô tô kinh doanh vận tải
Quy trình lắp thiết bị giám sát hành trình của xe
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Quy định về xử phạt lỗi sử dụng chất ma túy khi tham gia giao thông
- Xử phạt lỗi điều khiển xe ô chở hành khách không gắn phù hiệu năm 2023
- Chủ xe có bị phạt nếu xe khách chở quá số người quy định?
- Lỗi điều khiển xe ô tô quay đầu tại nơi có biển cấm quay đầu và không xi nhan
- Mức phạt xe ô tô vi phạm biển báo cấm quay đầu xe P.124b