Xử phạt lỗi điều khiển xe máy lắp thêm đèn chiếu sáng ở phía sau
Xử phạt lỗi điều khiển xe máy lắp thêm đèn chiếu sáng ở phía sau? Tôi điều khiển xe máy bị CSGT lập biên bản đối với lỗi lắp thêm đèn chiếu sáng về phía sau xe và không có Giấy phép lái xe. Cho tôi hỏi với lỗi này thì tôi bị xử phạt thế nào? Có bị tạm giữ phương tiện hay không?
- Năm 2023 trễ hạn nộp phạt vi phạm giao thông bị xử lý thế nào?
- Có thể ủy quyền cho người khác nộp phạt giao thông hay không?
Dịch vụ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, xử phạt lỗi điều khiển xe máy lắp thêm đèn chiếu sáng ở phía sau
Căn cứ Khoản 13 Điều 8 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
“Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
13. Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng”.
Theo đó, lắp đặt, sử dụng đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới là hành vi pháp luật hiện hành nghiêm cấm.
Đối chiếu với quy định nêu trên thì việc bạn tự ý lắp thêm đèn chiếu sáng về phía sau của xe máy đã vi phạm luật giao thông đường bộ năm 2008
Căn cứ vào Điểm h Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP:
“Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
h) Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe.”
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn điều khiển xe máy lắp thêm đèn chiếu sáng vào phía sau xe thì sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Thứ hai, mức xử phạt đối với lỗi điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe
Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;”
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn điều khiển xe máy không có Giấy phép lái xe thì sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
Thứ ba, quy định về vấn đề tạm giữ phương tiện
Căn cứ theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
“1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:
i) Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 21;”
Như vậy, theo quy định này trường hợp bạn điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cc nhưng không có Giấy phép lái xe quy định tại Khoản 5 Điều 21 thì bạn sẽ bị tạm giữ phương tiện 07 ngày.
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
–>Chưa đủ tuổi điều khiển xe máy thì bị xử phạt như thế nào?
- Lệ phí trước bạ của xe ô tô, xe cứu thương tư nhân có được miễn lệ phí trước bạ?
- Đăng ký xe máy bị mất thì tới đâu để xin cấp lại và cần giấy gì?
- Cách tính số km lái xe an toàn để nâng hạng Giấy phép lái xe
- Quy định về giấy phép lái xe do Quân đội cấp đối với quân nhân xuất ngũ
- Thứ tự ưu tiên của hiệu lệnh giao thông