Giấy tờ hưởng ốm đau khi nhập viện bao gồm những gì?
Xin chào tôi có 1 số vấn đề sau muốn nhận được sự tư vấn của các bạn! Tôi bị tai nạn giao thông và phải nhập viện một tuần nay. Tôi làm việc tại doanh nghiệp ở Hà Nội và đã đóng bảo hiểm xã hội 10 năm. Cho tôi hỏi trường hợp của tôi có được giải quyết hưởng chế độ ốm đau hay không? Nếu được thì tính là ốm thường hay ốm dài ngày? Giấy tờ hưởng ốm đau khi nhập viện của tôi bao gồm những gì? Khi nào tôi phải nộp hồ sơ này?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Về giấy tờ hưởng ốm đau khi nhập viện; Tổng đài tư vấn xin trả lời như sau:
Thứ nhất, về điều kiện giải quyết hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ quy định tại Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về điều kiện hưởng chế độ ốm đau:
– Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
– Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Như vậy, bạn bị tai nạn giao thông phải nằm viện điều trị 01 tuần nên đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau.
Thứ hai, về vấn đề xác định trường hợp của bạn là ốm thường hay ốm dài ngày
Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Thông tư 46/2016/TT-BYT quy định như sau:
“Điều 1. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
2. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày là cơ sở để thực hiện chế độ, quyền lợi cho người lao động theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội…”
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017″.
Theo đó, Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày làm cơ sở để thực hiện chế độ, quyền lợi cho người lao động theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội được ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2017). Vì vậy, để xác định bệnh thuộc trường hợp ốm đau dài ngày bạn vui lòng tham khảo trường hợp của mình có thuộc Thông tư nêu trên hay không.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau ngắn ngày
Luật sư tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Thứ ba, về giấy tờ hưởng ốm đau khi nhập viện
Căn cứ quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện”.
Như vậy, để hưởng chế độ ốm đau bạn cần có:
+) Giấy ra viện và giấy chuyển tuyến (nếu có);
+) Trường hợp bạn chữa bệnh ở nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt được chứng thực của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
Khi nhận được giấy tờ từ bạn, công ty sẽ làm thêm mẫu 01B-HSB và nộp cho cơ quan BHXH nơi bạn đang tham gia đóng để được giải quyết.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Cách điền mẫu 01B-HSB giải quyết chế độ ốm đau theo quy định mới 2019
Thứ tư, về thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ Khoản 1 Điều 102 và Khoản 1 Điều 116 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
“Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản”.
Như vậy, theo quy định hiện hành thì trong 45 ngày kể từ khi quay trở lại làm việc sau ốm đau, bạn phải gửi hồ sơ lên công ty. Trường hợp quá thời hạn trên mà không nộp hồ sơ thì phải giải trình bằng văn bản.
Trên đây là bài viết về vấn đề giấy tờ hưởng ốm đau khi nhập viện bao gồm những gì?
Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề thắc mắc về Giấy tờ hưởng ốm đau khi nhập viện bao gồm những gì; vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp
-> Thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?