Điều kiện thi bằng lái xe máy được quy định như thế nào?
Cho em hỏi điều kiện thi bằng lái xe máy ạ? Thủ tục thi như thế nào vậy? Nếu em học năm hai đại học rồi mà chạy xe máy khi chưa có bằng thì bị phạt có nặng không? Xe này em mượn của bạn thì bạn em bị phạt không? Em cám ơn nhiều ạ!
- Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Giấy tờ thay thế giấy phép lái xe khi tham gia giao thông
Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về vấn điều kiện thi bằng lái xe máy đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, điều kiện thi bằng lái xe máy:
Căn cứ điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”
Đồng thời theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT:
– Điều kiện thi bằng lái xe máy về độ tuổi: Người thi bằng lái xe máy phải đủ 18 tuổi trở lên.
– Điều kiện thi bằng lái xe máy về sức khỏe: Theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải, thì bạn cần phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh như rối loạn tâm thần cấp, rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. Cơ thể bình thường, không cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng),…v…v…
Thứ hai, thủ tục nộp hồ sơ thi khi đủ Điều kiện thi bằng lái xe máy
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về hồ sơ của người học lái xe:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định”.
Theo đó, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau để nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo:
– Đơn đề nghị học, sát hạch theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
– Giấy khám sức khỏe.
Thứ ba, mức phạt khi đi xe không có bằng lái:
Căn cứ theo điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Đối chiếu với quy định trên, trường hợp bạn điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe thì bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng. Ngoài ra, theo Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì CSGT còn có quyền tạm giữ phương tiện của bạn 07 ngày trước khi ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Thứ tư, phạt chủ phương tiện:
Căn cứ theo điểm đ khoản 5 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng).”
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008:
“1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.”
Như vậy, trường hợp của bạn thì bạn của bạn (chủ phương tiện) sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Trên đây là toàn bộ phần giải đáp về vấn đề điều kiện thi bằng lái xe máy. Nếu còn vướng mắc về Điều kiện thi bằng lái xe máy xin vui lòng liên hệTổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-> Độ tuổi được thi bằng lái xe máy, lệ phí thi và cấp giấy phép lái xe