Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng
Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng? Tôi muốn xin cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng thì phải nộp hồ sơ ở cơ quan nào? Tôi cần nộp các giấy tờ gì?
- Thủ tục xin cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng
- Quy định về thủ tục cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng
- Thủ tục và cơ quan cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn Đối với trường hợp của bạn về vấn đề hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Về cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng
Căn cứ Điều 22 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT có quy định:
“Điều 22. Thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ cấp Giấy phép lưu hành xe trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước.
2. Trường hợp đặc biệt phục vụ an ninh, quốc phòng, công trình năng lượng, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định”.
Như vậy, Sở Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục quản lí đường bộ là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng. Trừ trường hợp đặc biệt vì lí do an ninh, quốc phòng, công trình năng lượng, phòng chống thiên tai sẽ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định.
Về thủ tục cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng
Căn cứ Khoản 1 và Khoản 2 Điều 21 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 21. Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc nộp ở những nơi có quy định nhận hồ sơ trực tuyến đến cơ quan cấp phép lưu hành xe.
2.Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
c) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
d) Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển”.
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư 46/2015/TT-BGTVT;
– Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời (đối với phương tiện mới nhận);
– Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
– Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có).
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Hồ sơ trên có thể được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc nộp ở những nơi có quy định nhận hồ sơ trực tuyến đến cơ quan cấp phép lưu hành xe.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Xe tải 1,5 tấn có được đi vào nội đô thành phố Hồ Chí Minh không?
Mức xử phạt khi điều khiển xe tô tô vượt quá trọng tải và tải trọng
Nếu còn vướng mắc về hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.