19006172

Lệ phí cấp giấy đăng ký xe kèm biển số xe máy năm 2023

Lệ phí cấp giấy đăng ký xe kèm biển số xe máy năm 2023

Xin chào tư vấn An Nam, tôi có thắc mắc sau nhờ tổng đài tư vấn giúp tôi: Tôi mới mua xe máy ở bên quận Đống Đa nhưng sổ hộ khẩu của tôi lại ở Huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Cho tôi hỏi nếu tôi đi đăng ký xe thì đăng ký ở công an quận Đống Đa hay công an huyện Sóc Sơn? Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm biển số khi đi đăng ký xe máy mà tôi phải nộp là bao nhiêu tiền? Tôi mua xe tại cửa hàng chính hãng có giá 41.500.000 đồng. Tôi xin cám ơn!



le-phi-cap-giay-dang-ky-xem-kem-bien-so-xe-may-nam-2020

Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, đăng ký xe máy ở cơ quan công an nơi có hộ khẩu hay nơi mua xe?

Căn cứ Khoản 6 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA  được sửa đổi bổ sung tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA về thẩm quyền đăng ký xe như sau:

“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết gọn là Thông tư số 58/2020/TT-BCA)

1. Sửa đổi … khoản 6 Điều 3

c) Sửa đổi khoản 6 Điều 3 như sau:

“6. Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình; tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.

Điều kiện, thẩm quyền đăng ký, cấp biển số xe của Công an cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 26 Thông tư này.”

Bên cạnh đó, căn cứ Khoản 6 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bổ sung tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA hướng dẫn như sau:

“c) Thực hiện phân cấp đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên cho Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở).”

Như vậy, theo quy định trên, bắt đầu từ ngày 21/05/2022 thì Công an xã, phường, thị trấn được đăng ký cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp… khi đáp ứng điều kiện trong 03 năm liền kề gần nhất, địa phương có số lượng đăng ký mới xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) là 250 trở lên trong 01 năm thì Công an xã, phường, thị trấn được thực hiện đăng ký xe và cấp biển số xe gắn máy.

 Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn, bạn mua xe máy tại quận Đống Đa và có sổ hộ khẩu tại huyện Sóc Sơn, lúc này bạn cần đi đăng ký xe máy tại cơ quan công an cấp xã nơi mà bạn đang cư trú, cụ thể là cơ quan công an xã thuộc huyện Sóc Sơn.

Thứ hai, lệ phí cấp giấy đăng ký xem kèm biển số xe máy

Căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư 229/2016/TT-BTC về xác định khu vực đăng ký xe như sau:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

5. Khu vực: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.”

Như vậy, căn cứ theo quy định pháp luật nêu trên, trong trường hợp bạn đăng ký xe máy tại cơ quan công an huyện Sóc Sơn thì bạn được xác định là đăng ký xe tại Khu vực III.

Lệ phí cấp giấy đăng ký xem kèm biển số

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC về mức thu lệ phí như sau:

“Điều 5. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 – 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 – 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 – 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

Như vậy, trong trường hợp của bạn lệ phí cấp giấy đăng ký xem kèm biển số được tính như sau: bạn mua xe máy có giá trị 41.500.000 và đăng ký xe tại khu vực III nên mức lệ phí cấp giấy đăng ký xe kèm theo biển số của bạn trong trường hợp này là 50.000 đồng/lần/xe.

Trên đây là toàn bộ bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Lệ phí cấp giấy đăng ký xem kèm biển số xe máy năm 2023.

Nếu còn vướng mắc về vấn đề lệ phí cấp giấy đăng ký xem kèm biển số bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.

Lệ phí trước bạ khi mua xe máy JA391 WAVE α năm 2023

Mức nộp lệ phí trước bạ, phí đăng ký xe kèm biển số đối với xe máy

luatannam