Nội dung câu hỏi:
Tôi vừa mua một chiếc xe Honda 20 tr ở Cẩm Phả, Quảng Ninh. Nay tôi muốn làm thủ tục đăng ký xe ở đây luôn thì lệ phí trước bạ cũng như lệ phí cấp đăng ký kèm theo biển số là bao nhiêu? Tôi xin cảm ơn
- Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển cho xe máy mới
- Lệ phí đăng ký kèm theo biển số xe máy tại Hà Nội 2024
- Mức lệ phí trước bạ và lệ phí cấp đăng ký, biển số đối với xe máy
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với việc lệ phí trước bạ và lệ phí cấp đăng ký kèm theo biển số của xe máy, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy?
Lệ phí trước bạ là gì?
Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Luật phí và lệ phí năm 2015 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.”
Như vậy, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí trước bạ.
Xe máy có thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ không?
Căn cứ tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).”
Mức đóng lệ phí trước bạ đối với xe máy là bao nhiêu?
Căn cứ Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, theo đó:
“Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.”
Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp bạn mua một chiếc xe Honda 20 triệu và đăng ký Cẩm Phả, Quảng Ninh. Do bạn mua xe máy mới (nộp phí trước bạ lần đầu) và đăng ký tại thành phố trực thuộc tỉnh; vì vậy bạn phải nộp mức lệ phí trước bạ là 5%.
Cụ thể: Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ là giá theo quy định của Bộ Tài chính theo Quyết định 2353/QĐ-BTC
Mức lệ phí trước bạ: 5% áp dụng đối với thành phố Cẩm Phả.
Mức tiền lệ phí trước bạn bạn phải đóng là: 5% * 20.000.000 đồng = 1.000.000 đồng;
Lệ phí cấp đăng ký kèm theo biển số
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC các mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được tính như sau:
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 |
Xe mô tô | |||
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Như vậy, để biết được lệ phí đăng ký và cấp biển số là bao nhiêu thì cần xác định nơi bạn ở là thuộc Khu vực mấy. Căn cứ và Khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
“2. Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
a) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
b) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.”
Từ quy định nêu trên, Cẩm Phả – Quảng Ninh với mức giá 20.000.000 đồng là Khu vực II nên mức lệ phí đăng ký xe và cấp biển số là 400.000 đồng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi lệ phí trước bạ và lệ phí cấp đăng ký kèm theo biển số của xe máy của bạn. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
- Tỷ lệ phần trăm lệ phí trước bạ của ô tô và xe máy
- Lệ phí trước bạ và mức lệ phí cấp biển xe máy tại TP Yên Bái
Mọi thắc mắc liên quan xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Lỗi điều khiển xe máy không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
- Mức xử phạt lỗi chở quá số người trên buồng lái năm 2023
- Ô tô con 5 chỗ ngồi nhưng chở 8 người bị phạt bao nhiêu tiền?
- Máy kéo đi vào đường cao tốc bị xử phạt như thế nào?
- Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui