Lỗi tự ý đục lại số khung của xe ô tô xử lý như thế nào?
Lỗi tự ý đục lại số khung của xe ô tô xử lý như thế nào? Tôi vừa bị lập biên bản với lỗi tự ý đục lại số khung của xe ô tô. Vậy lỗi này sẽ phạt người điều khiển xe hay phạt chủ phương tiện ạ? Và mức phạt cụ thể là bao nhiêu?
- Xe máy không xác định được số khung số máy nguyên thủy
- Tự đục lại số khung xe thì bị xử lý như thế nào?
- Tự làm lại biển số xe máy khi bị hỏng có vi phạm pháp luật không?
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với câu hỏi của bạn về Lỗi tự ý đục lại số khung của xe ô tô xử lý như thế nào của bạn; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ điểm a khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, đục lại số khung, số máy trái quy định tham gia giao thông;“
Như vậy, theo quy định hiện hành:
– Đối tượng chịu phạt khi vi phạm lỗi tự ý cắt, hàn, đục số khung, số máy thì theo quy định trên thì chủ phương tiện giao thông đó. Chủ phương tiện có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Vấn đề này bạn vui lòng tham khảo thêm tại bài viết: Những đối tượng được xác định là chủ phương tiện bị xử phạt
– Về mức xử phạt khi thực hiện hành vi tự thay đổi lại số khung xe ô tô:
+) Chủ phương tiện là cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng;
+) Chủ phương tiện là tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Kết luận:
Tóm lại, nếu bạn là chủ phương tiện giao thông thì bạn sẽ là người chịu trách nhiệm đối với hành vi tự thay đổi số khung xe của mình và mức phạt mà bạn có thể bị phạt là từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng .
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi của bạn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết:
Thủ tục cấp lại biển số xe máy khi bị gãy hỏng theo quy định của pháp luật
Quy định pháp luật về hồ sơ cấp lại biển số xe ô tô khi bị mất
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Bắt buộc tập huấn nghiệp vụ đối với lái xe của công ty kinh doanh vận tải
- Phân biệt biển báo hạn chế chiều dài xe P.119 và biển báo P.120
- Xử phạt đối với lỗi chở quá số người quy định
- Điều khiển xe máy chở theo sau hai người và không có đăng ký xe
- Quy định về thời hạn làm thủ tục sang tên cho xe máy, ô tô