Mất giấy phép kinh doanh vận tải về ô tô bị xử phạt như thế nào?
Bên tôi bị mất giấy phép kinh doanh vận tải về ô tô thì bị phạt như thế nào? Ngoài bị phạt tiền bên tôi có bị xử phạt bổ sung gì không? Để được cấp lại tôi phải thực hiện những thủ tục gì? Hồ sơ tôi cần làm lại là gì? Tôi nộp đến đâu và sau bao lâu thì được cấp lại?
- Quy định về việc gia hạn giấy phép kinh doanh vận tải khi hết hiệu lực
- Hồ sơ cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, xử lý mất giấy phép kinh doanh vận tải về ô tô:
Căn cứ điểm a khoản 5 và khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;
Vì bạn không nêu rõ bên bạn là cá nhân hay tổ chức nên khi bị mất giấy phép kinh vận tải về ô tô sẽ bị xử phạt cụ thể như sau:
Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải.
Thứ hai, bị mất giấy phép kinh doanh vận tải về ô tô có được làm lại:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về vấn đề cấp lại khi Mất giấy phép kinh doanh vận tải như sau:
“Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
4. Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị mất hoặc bị hư hỏng, hồ sơ gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.”
Như vậy, theo quy định trên trường hợp công ty bạn bị mất giấy phép kinh doanh vận tải thì bạn sẽ được cấp lại và phải chuẩn bị hồ sơ trong đó có Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Thứ ba, thủ tục cấp lại khi Mất giấy phép kinh doanh vận tải
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3, 4 và 5 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“3. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.
5. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.”
Như vậy, theo quy định trên thì đơn vị bạn sẽ nộp hồ sơ cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải tại Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định đơn vị bạn sẽ được cấp lại giấy phép kinh doanh theo quy định.
Thứ tư, cơ quan có thẩm quyền cấp lại khi Mất giấy phép kinh doanh vận tải
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”
Như vậy, theo quy định trên thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh sẽ là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trên đây là toàn bộ phần giải đáp về vấn đề mất giấy phép kinh doanh vận tải về ô tô. Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-> Quy định pháp luật về điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải
- Quy định về thị lực nhìn xa hai mắt để thi Giấy phép lái xe hạng A1
- Xe máy có phải tuân thủ biển cấm đỗ xe theo ngày chẵn lẻ không?
- Mức xử phạt khi điều khiển xe taxi đi vào đường cấm giờ năm 2023
- Mất chứng minh thư nhân dân có được dự thi giấy phép lái xe được không?
- Người điều khiển xe chạy quá tốc độ, chủ phương tiện xe có bị phạt nữa không?