19006172

Năm 2023 giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng nào?

Năm 2023 giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng nào?

Chào tổng đài tư vấn, tôi có nghe nói đến giấy phép lái xe có thời hạn và không có thời hạn. Vậy giấy phép lái xe có thời hạn gồm những hạng nào? Và thời hạn cụ thể là bao lâu? Mong sớm nhận được câu trả lời.



giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng

Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ; 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, năm 2023 giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng nào?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì Giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

– Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

– Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

– Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

– Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

– Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

– Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

– Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

Như vậy, theo quy định hiện hành thì hiện nay giấy phép lá xe có thời hạn bao gồm các hạng sau đây: hạng A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE.

Thứ hai, thời hạn của giấy phép lái xe

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:

“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”

Như vậy, theo quy định trên thì giấy phép lái xe các hạng sẽ có thời hạn cụ thể như sau:

+) Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;

+) Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;

+) Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Mọi thắc mắc liên quan vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.

Quy định về thời hạn sử dụng các loại giấy phép lái xe ở Việt Nam

Quy định về cấp đổi Giấy phép lái xe sắp hết thời hạn sử dụng

luatannam