Quy định của pháp luật về hợp đồng vận chuyển đối với xe hợp đồng
Hợp đồng vận chuyển hành khách đối với xe hợp đồng cần đáp ứng những điều kiện gì? Các vi phạm liên quan đến hợp đồng vận chuyển bị phạt nặng không? Xin cảm ơn!
- Quy định về điều kiện đối với xe hợp đồng kinh doanh vận tải
- Xử phạt lỗi điều khiển xe hợp đồng không mang danh sách hành khách
- Điều khiển xe không mang hợp đồng vận tải bị xử phạt như thế nào?
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với vấn đề của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện đối với hợp đồng vận chuyển
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 15. Quy định chung về Hợp đồng vận chuyển
2. Hợp đồng vận chuyển hành khách, hàng hóa phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:
a) Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: Tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng;
b) Thông tin về lái xe: Họ và tên, số điện thoại;
c) Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có);
d) Thông tin về xe: Biển kiểm soát xe và sức chứa (trọng tải);
đ) Thông tin về thực hiện hợp đồng: Thời gian bắt đầu thực hiện và kết thúc hợp đồng (ngày, giờ); địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; cự ly của hành trình vận chuyển (km); số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);
e) Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
g) Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.”
Như vậy, đối với hợp đồng vận chuyển hành khách, hàng hóa phải có những nội dung tối thiểu, bao gồm: thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng; thông tin về lái xe; thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải; thông tin về xe; thông tin về thực hiện hợp đồng, về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán; quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển.
Thứ hai, về hình thức xử lý nếu vi phạm quy định trên
Căn cứ điểm h khoản 5, điểm a khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
h) Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng bằng văn bản giấy không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc), không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định;
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện); điểm c, điểm d, điểm e khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm o, điểm q khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Theo đó, nếu vi phạm quy định về hợp đồng vận chuyển (không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định) đối với xe hợp đồng sẽ bị xử lý như sau:
- Bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
- Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết :
Điều khiển xe không mang hợp đồng vận tải bị xử phạt như thế nào?
Quy định về hợp đồng vận tải hành khách và danh sách hành khách
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi của bạn. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Quy định về thủ tục cấp lại giấy phép lái xe hạng D bị mất năm 2023
- Xử phạt lỗi xe ô tô đón trả khách trên đường cao tốc và không có bảo hiểm xe
- Thủ tục xin cấp lại hồ sơ gốc bằng lái xe hạng B2 như thế nào?
- Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi không điều trị nội trú
- Quy định về tốc độ tối đa đối với xe ô tô lưu thông trên đường cao tốc