Quy định của pháp luật về vấn đề nộp phí bảo trì đường bộ
Quy định của pháp luật về vấn đề nộp phí bảo trì đường bộ? Tôi mua lại xe ô tô tải cũ của người khác, đã làm thủ tục sang tên nhưng chưa đến hạn đăng kiểm xe. Nếu như chủ xe cũ trước đó chưa nộp phí bảo trì đường bộ thì tôi có phải đóng phần còn thiếu không? Tôi cảm ơn
- Đối tượng phải nộp phí bảo trì cho đường bộ theo pháp luật hiện hành
- Trường hợp xe bị mất phí bảo trì đường bộ sẽ được xử lý như thế nào?
- Phí sử dụng đường bộ cho xe 8 chỗ ngồi theo chu kỳ đăng kiểm 24 tháng
Tư vấn giao thông đường bộ :
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về Quy định của pháp luật về vấn đề nộp phí bảo trì đường bộ, chúng tôi xin tư vấn như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).
2. Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
d) Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
đ) Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.
e) Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
g) Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên”.
Theo quy định trên, những phương tiện phải nộp phí bảo trì đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô). Những phương tiện đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC thì không phải nộp phí bảo trì đường bộ. Theo đó, xe bạn vẫn thuộc trường hợp phải nộp phí bảo trì đường bộ.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Về trường hợp chủ cũ chưa nộp phí đường bộ
Khi bạn tiến hành thủ tục đi đăng kiểm cho xe thì sẽ bị truy thu số tiền theo quy định tại mục a4 điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 293/2016/TT-BTC:
“Điều 6. Phương thức tính, nộp phí
a.4) Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định, thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước. Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước ngày 01/01/2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 01/01/2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 01 tháng nhân với thời gian nộp chậm.”
Như vậy, nếu chủ cũ của xe chưa thực hiện đúng nghĩa vụ nộp phí bảo trì đường bộ thì bạn là chủ xe mới sẽ bị truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước khi tiến hành đăng kiểm lại cho xe. Số phí phải nộp bằng mức thu phí của 01 tháng nhân với thời gian nộp chậm.
Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về vấn đề Quy định của pháp luật về vấn đề nộp phí bảo trì đường bộ của bạn. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại:
Thủ tục lấy lại phí bảo trì đường bộ đã nộp theo quy định
Những xe nào phải đóng phí bảo trì đường bộ và nộp tại đâu?
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề Quy định của pháp luật về vấn đề nộp phí bảo trì đường bộ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp.
- Quy định về danh sách hành khách khi điều khiển xe du lịch tham gia giao thông
- Mức phạt khi xe máy không bật đèn hiện nay là bao nhiêu?
- Thủ tục đổi Giấy phép lái xe ngành công an sang giấy phép lái dân sự
- Xử phạt xe máy quá tốc độ trên 20 km/h năm 2023
- Chiều cao cho phép xếp hàng hóa với xe tải thùng hở, không mui