Nội dung câu hỏi:
Quy định về tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư. Tốc độ tối đa cho phép của xe mô tô, xe gắn máy trong khu đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu? Em xin cảm ơn
- Quy định về tốc độ của xe máy khi tham gia giao thông
- Chạy quá tốc độ 15km trong nội thành thì bị phạt như thế nào?
- Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu vực đông dân cư
Về vấn đề: Quy định về tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư; Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Thế nào là khu vực đông dân cư
Căn cứ tại Khoản 3.2 Điều 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Việt Nam QCVN 41:2019/BGTVT Báo hiệu đường bộ thì Đường qua khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư (khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều đường).
Khi báo hiệu về khu vực đông dân cứ cắm Biển số R.420: Bắt đầu khu đông dân cư; và khi báo hiệu hết khu vực đông dân cư cắm Biển số R.421: Hết khu đông dân cư;
D.17 Biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư”
a) Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư”.
b) Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư.
c) Đoạn đường qua khu vực đông dân cư được xác định bắt đầu bằng biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư” và kết thúc bằng biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”.
Đối với đoạn đường nằm trong khu đông dân cư: Căn cứ vào mức độ đô thị hóa và mật độ dân cư sinh sống bên đường để đặt biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” (Biển số 420) và biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư” (Biển số 421) trên các tuyến đường ở vị trí vào, ra đô thị cho phù hợp (không đặt biển báo theo địa giới hành chính được quy hoạch, nếu chưa đô thị hóa hoặc dân cư thưa thớt); Biển số 420 có hiệu lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị cho đến vị trí đặt biển số 421.
Đối với đoạn đường nằm ngoài đô thị: Đoạn đường được xác định là qua khu đông dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, khoảng cách từ nhà tới mép đường (phần xe chạy) từ 6m trở xuống và mật độ các lối ra vào nhà trung bình dưới 10 m; ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt khác như tại các nút giao cần phải hạn chế tốc độ mà xen kẹp ngắn với khu dân cư cũng có thể kéo dài khu dân cư qua các nút giao. d) Trong phạm vi biển số R.420 có hiệu lực, khi gặp biển báo tốc độ tối đa cho phép (biển số P.127) người tham gia giao thông phải chấp hành quy định của biển số P.127.
D.18 Biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”
Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”. Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư đã hết hiệu lực.
Tốc độ tối đa cho phép của xe mô tô, xe gắn máy trong khu vực đông dân cư:
Căn cứ vào Điều 6 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ trong khu vực đông dân cư:
“Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. |
60 |
50 |
Như vậy, xe mô tô có tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư được quy định:
– 60km/h trên đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên.
– 50km/h trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới.
Bên cạnh đó, tốc độ tối đa của xe gắn máy được quy định tại Điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BCA như sau:
“Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.”
Như vậy, tốc độ tối đa cho phép của xe gắn máy được quy định là 40km/h và không quy định đây có phải là đường trong khu đông dân cư hay đường ngoài khu dân cư nên cho dù ở đường nào, xe gắn máy cũng chỉ được cho phép chạy tối đa 40km/h.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Tốc độ tối đa cho phép của xe mô tô ngoài khu vực đông dân cư
Căn cứ Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BCA quy định về tốc độ tối đa cho phép của xe cơ giới trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. |
60 |
50 |
Như vậy, tốc độ tối đa cho phép của xe mô tô khi tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:
– 70km/h trên đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
-60 km/h trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới
Các mức phạt khi xe mô tô, xe gắn máy chạy quá tốc độ cho phép
Chạy quá tốc độ |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
Mức 1: từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | – |
Mức 2: từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Mức 3: trên 20 km/h | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP). | Tước giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng. (Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Xử phạt một số lỗi đối với người điều khiển xe máy theo quy định
- Tốc độ tối đa của ô tô trong khu đông dân cư
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề quy định về tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Xử phạt ô tô vượt bên phải trong trường hợp không được phép năm 2023
- Tốc độ xe máy khi tham gia giao thông theo luật hiện hành
- Quy định về thủ tục di chuyển xe khi chuyển khẩu?
- Điều kiện sức khỏe, chiều cao, cân nặng để thi bằng lái xe hạng B1
- Lỗi điều khiển xe máy đi ngược chiều ở đường một chiều gây tai nạn