Nội dung câu hỏi:
Theo quy định đủ 60 tuổi có bị hạ bằng lái xe hạng D không? Cho hỏi hiện nay tôi đang có bằng lái xe hạng D,còn 3 năm nữa mới hết hạn nhưng sang năm tôi đã 60 tuổi rồi thì tôi có bị hạ bằng hay không ạ? Tôi là nam ạ
- Quy định pháp luật về độ tuổi thi bằng lái xe hạng D
- Có phải đổi Giấy phép lái xe từ bìa giấy sang thẻ nhựa?
- Điều kiện độ tuổi và các loại xe được phép lái đối với bằng lái xe hạng D
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề 60 tuổi có bị hạ bằng lái xe hạng D không? Chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Giấy phép lái xe hạng D lái được những xe gì?
Căn cứ tại Khoản 9 Điều 16 Văn bản hợp nhất 19/2022/VNHN-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.”
Như vậy, giấy phép lái xe hạng D có thể điều khiển được những loại xe sau:
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
Giấy phép lái xe hạng D có thời hạn bao lâu?
Căn cứ Điều 17 Văn bản hợp nhất số 19/2022/VBHN-BGTVT quy định về thời hạn của Giấy phép lái xe như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy, đối với Giấy phép lái xe hạng D sẽ có thời hạn là 05 năm kể từ ngày cấp. Khi hết hạn thì phải thực hiện cấp đổi lại Giấy phép lái xe theo Điều 37, Điều 38 Văn bản hợp nhất số 19/2022/VBHN-BGTVT.
60 tuổi có bị hạ Giấy phép lái xe hạng D không?
Căn cứ vào Điểm d, điểm e Khoản 1, khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);”
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam”.
“2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật người đủ 24 tuổi trở lên được phép lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D) và hiện nay chưa có quy định về độ tuổi tối đa được cấp bằng lái xe hạng D, mà chỉ có quy định giới hạn độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (tương đương với giấy phép lái xe hạng E) nên sang năm bạn 60 tuổi thì vẫn đủ điều kiện lái xe hạng D.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Nếu có bằng lái xe hạng D thì lái được xe 30 chỗ không?
- Người có giấy phép lái xe hạng D có thể điều khiển loại xe nào?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp.
- Xử phạt người điều khiển ô tô 5 chỗ không có thiết bị chữa cháy
- Lỗi lái xe máy không dùng đèn chiếu sáng gần khi đi trong hầm đường bộ
- Điều kiện bảo đảm ATGT trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô
- Ý nghĩa của biển báo hạn chế tải trọng trên trục xe P.116
- Mức xử phạt khi điều khiển xe chở phế thải đổ ra đường