Thị lực để thi giấy phép lái xe hạng A2
Cho em hỏi để thi giấy phép lái xe hạng A2 thì cần thị lực mỗi mắt là bao nhiêu? Trường hợp e vừa bị cận thị vừa bị loạn thì có được thi không? Em năm nay 25 tuổi thì đã được thi hay chưa và phải học trong bao nhiêu lâu?
- Thi giấy phép lái xe hạng B2 cần thị lực mỗi mắt là bao nhiêu?
- Quy định về thị lực nhìn xa hai mắt để thi Giấy phép lái xe hạng A1
Dịch vụ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, thị lực để thi giấy phép lái xe hạng A2
Căn cứ theo mục III Phụ lục I Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) quy định:
“Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng
NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)
– Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt <8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).”
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp bạn muốn thi Giấy phép lái xe hạng A2 thì thị lực nhìn xa từng mắt cần đạt >8/10 đối với mắt tốt và >5/10 đối với mắt kém (kể cả điều chỉnh bằng kính).
Căn cứ theo khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
“Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.”
Bên cạnh đó, căn cứ theo mục VII Phụ lục I Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) quy định:
“Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng
NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)
– Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt <8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
– Bán manh, ám điểm góc.
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
– Song thị.
– Các bệnh chói sáng.
– Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).”
Theo đó, trường hợp bạn vừa bị cận thị vừa bị loạn thị thì bạn vẫn đủ điều kiện dự thi nếu bạn không thuộc các trường hợp không đủ điều kiện nêu trên.
Thứ ba, 20 tuổi thì đã được thi bằng lái xe A2 chưa?
Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1″.
Bên cạnh đó, Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 có quy định:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe”.
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp bạn 20 tuổi thì bạn đã đủ tuổi thi Giấy phép lái xe hạng A2.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Thi bằng lái xe máy khi chỉ còn một mắt nhưng thị lực đạt 10/10
Thị lực bị giảm sút có thi lấy bằng lái xe hạng C được không?
- Ô tô chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước trên đường cao tốc
- Khi chuyển hướng xe có phải nhường đường cho người đi bộ?
- Xác định lệ phí trước bạ, phí đăng ký xe kèm theo biển số ở Hà Nội
- Có được dùng bản sao đăng ký xe thay thế bản chính không?
- Mức phạt lỗi điều khiển xe ô tô quay đầu xe trên cầu năm 2023