Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe theo quy định của pháp luật hiện hành
Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe theo quy định của pháp luật hiện hành. Mình muốn được cấp Giấy phép lưu hành xe thì cần những giấy tờ gì và nộp tới đâu? Sau bao lâu thì mình được cấp giấy phép? Mình cảm ơn!
- Làm thế nào để được cấp Giấy phép lưu hành xe?
- Thẩm quyền cấp và hiệu lực của Giấy phép lưu hành xe
- Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép lưu hành xe
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:
Thứ nhất, về hồ sơ xin cấp và thời gian cấp Giấy phép lưu hành xe
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 21 Thông tư 46/2015/TT- BGTVT quy định như sau:
“Điều 21. Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp; qua hệ thống bưu chính hoặc nộp ở những nơi có quy định nhận hồ sơ trực tuyến đến cơ quan cấp phép lưu hành xe.
2. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
c) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
d) Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có); gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển.
3. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ kết quả kiểm tra; cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 22 của Thông tư này cấp Giấy phép lưu hành xe theo mẫu quy định tại các Phụ lục 3, Phụ lục 4 của Thông tư này; trường hợp chưa đủ điều kiện cấp Giấy phép lưu hành xe phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Như vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư 46/2015/TT- BGTVT;
– Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
– Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
– Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển.
Hồ sơ trên bạn có thể gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Giám đốc Sở Giao thông vận tải/ Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, bạn sẽ được cấp Giấy phép lưu hành xe. Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp Giấy phép lưu hành xe phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho bạn.
Thứ hai, thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe
Căn cứ Khoản 1, Điều 22 Thông tư 46/2015/TT- BGTVT quy định thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe như sau:
“Điều 22. Thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ cấp Giấy phép lưu hành xe trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước“.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, bạn có thể nộp hồ sơ đến Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ để được cấp Giấy phép lưu hành.
Trên đây là bài viết về vấn đề thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe theo quy định của pháp luật hiện hành. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Xử phạt người điều khiển xe bánh xích không có Giấy phép lưu hành
Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành cho xe chở hàng siêu trường siêu trọng
Mọi thắc mắc liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Tốc độ tối đa được phép lưu thông đối với xe ô tô chở khách 45 chỗ
- Không mang theo tất cả giấy tờ xe máy thì bị xử phạt thế nào?
- Xử phạt xe ô tô chở vật liệu xây dựng không phủ bạt để rơi vãi
- Điều khiển xe máy chuyên dùng gây tai nạn giao thông
- Mức phạt lỗi điều khiển xe máy vượt xe bên phải năm 2023