Thủ tục và phí cấp lại biển số xe ô tô bị mất như thế nào?
Xe ô tô của tôi cấp biển ở Hà Nội, tôi làm mất biển số ở Hà Tĩnh thì cấp lại biển số xe ở đó không? Thủ tục và phí cấp lại biển số xe như nào? Tôi xin cảm ơn!
- Quy định pháp luật về hồ sơ cấp lại biển số xe ô tô khi bị mất
- Thủ tục cấp lại biển số xe ô tô theo quy định mới nhất
- Mức phạt do không xuất trình được giấy phép lái xe ô tô
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với thủ tục và lệ phí cấp lại biển số xe bị mất, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về nơi cấp lại biển số xe ô tô bị mất:
Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 15/2014/TT-BCA thì:
“Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.”
Từ các quy định trên, khi bị mất biển số xe ô tô, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp cho Cơ quan nơi đã đăng xe ký trước đó để yêu cầu xin cấp lại biển số xe ô tô trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, khi bạn làm mất biển số xe ở Hà Tĩnh thì không thể xin cấp lại ở Hà Tĩnh mà phải quay về cơ quan đăng kí trước đó ở Hà Nội để xin cấp lại.
Thứ hai, về hồ sơ cấp lại biển số xe:
Theo quy định tại Điều 15, Điều 9 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về cấp lại biển số xe, hồ sơ cấp lại biển số xe bị mất bao gồm:
– Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe ).
– Chủ xe là người Việt Nam xuất trình một trong những giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
– Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ ba, về lệ phí khi cấp lại biển số xe:
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
II |
Cấp đổi giấy đăng ký |
3 |
Cấp lại biển số |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
Theo quy định trên, khi cấp lại biển số thì lệ phí phải nộp là 100.000 đồng.
Ngoài ra, về thủ tục và phí cấp lại biển số xe, bạn có thể thể tham khảo bài viết:
Có được cấp biển số xe ở nơi không có sổ hộ khẩu?
Mức phạt xe máy chuyên dùng gắn biển số không do cơ quan nhà nước cấp
Nếu còn vướng mắc về thủ tục và phí cấp lại biển số xe, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Lỗi đè vạch kẻ đường của ô tô có bị tước bằng lái xe không?
- Mức phạt khi lái xe máy có nồng độ cồn vượt 0.4 miligam/lít khí thở?
- Bị xử phạt lỗi không có GPLX khi bị tước 02 tháng thì có đúng không
- Quy định về nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên FB2
- Quy định về chiều rộng xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông