Nội dung câu hỏi:
Công ty tôi hoạt động về sản xuất hàng hóa nên cần phải có nhiều xe tải để vận chuyển. Do đó, công ty tôi có nhận chuyển nhượng lại xe của 1 vài cá nhân hoạt động nhỏ lẻ. Nghe nói, khi chuyển nhượng xe cũ thì công ty tôi sẽ phải đóng lại phí đường bộ tiếp chứ không được dùng tiếp của chủ cũ. Vậy thì mức đóng sẽ là bao nhiêu ạ? Xin cảm ơn.
- Mua xe cũ khi chuyển tên có phải đóng lại phí đường bộ không
- Xe ô tô bị tịch thu biển số có phải đóng phí đường bộ?
- Xe ô tô cảnh sát cơ động có phải nộp phí đường bộ?
Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Quy định về việc đóng phí đường bộ
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định về việc nộp phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện xe cơ giới như sau:
“Điều 6. Phương thức tính, nộp phí
1. Đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe của lực lượng quốc phòng, công an quy định tại khoản 2 Điều này).
Đối với xe đăng kiểm lần đầu, thời điểm tính phí sử dụng đường bộ tính từ ngày phương tiện được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm. Đối với xe cải tạo, chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu từ tổ chức sang cá nhân (và ngược lại) thì mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy đăng ký mới của xe.”
Theo quy định trên, đối với xe cải tạo, chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu từ tổ chức sang cá nhân (và ngược lại) thì mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy đăng ký mới của xe.
Công ty mua lại xe của cá nhân có phải đóng phí đường bộ không?
Trong trường hợp này, công ty bạn mua lại xe tải trở hàng của một số cá nhân điều này được hiểu là: tổ chức nhận chuyển nhượng xe của cá nhân nên sẽ bị tính lại phí sử dụng đường bộ mà không được miễn như trường hợp cá nhân chuyển nhượng cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển nhương cho tổ chức. Mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi sở hữu theo Giấy đăng ký mới của xe.
Mức phí đường bộ mà công ty bạn phải đóng khi mua lại xe của cá nhân
Do bạn không nói rõ xe bạn mua là loại xe nào và có niên hạn sử dụng bao nhiêu nên bạn tham khảo biểu phí tại Phụ lục I Thông tư 70/2021/TT-BTC cụ thể như sau:
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Ghi chú:
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
– Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ được quy định như thế nào?
- Xác định thời gian tính phí sử dụng đường bộ của xe đăng kiểm lần đầu
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về giao thông đường bộ bạn vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Làm thủ tục đăng ký xe máy mới tại cơ quan nào năm 2021?
- Xử phạt người điều khiển xe máy quá tốc độ và mất giấy đăng ký xe
- Điều khiển xe ô tô khi chuyển hướng có phải có tín hiệu báo rẽ không?
- Xin cấp lại giấy phép lái xe hạng A1 bị mất ở tỉnh khác
- Mất đăng ký xe ô tô có được cấp lại không và cần giấy tờ gì?