Xe 7 tấn được phép chạy với tốc độ tối đa bao nhiêu?
Tổng đài cho tôi hỏi xe 7 tấn thì tốc độ tối đa được phép khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Tôi cảm ơn!
- Tốc độ tối đa của xe máy chuyên dùng trong khu vực đông dân cư
- Quy định về tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư
- Mức xử phạt đối với trường hợp xe máy, xe đạp dàn hàng 3 trở lên
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với vấn đề Xe 7 tấn được phép chạy với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu? của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT:
“Điều 4. Nguyên tắc chung khi điều khiển phương tiện trên đường bộ về tốc độ và khoảng cách
1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc), kể cả đường nhánh ra vào đường cao tốc, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới và xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ; tại những đoạn đường không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện các quy định tại Thông tư này”.
Như vậy, khi tham gia giao thông, người lái xe phải tuân thủ tốc độ được ghi trên biển báo hiệu đường bộ tại những đoạn đường có biển báo về tốc độ; đối với những đoạn đường không có biển báo về tốc độ thì tuân thủ quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT:
“Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. |
60 |
50 |
Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. |
60 |
50 |
Xóa ảnh đại diện
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Bên cạnh đó, Điều 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định:
“Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ.
Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.”
Như vậy, theo quy định này thì tốc độ tối đa cho phép đối với xe có trọng tải 7 tấn cụ thể như sau:
– Đối với những đoạn đường có biển báo tốc độ thì tuân theo tốc độ được ghi trên biển báo;
– Đối với những đoạn đường không có biển báo tốc độ:
+ Tốc độ tối đa cho phép trong khu đông dân cư:
- Đối với đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên thì bạn được phép chạy là 60km/h.
- Đối với đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới bạn được phép chạy là 50 km/h.
+ Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư:
- Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên bạn được phép chạy là 80km/h.
- Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới bạn được phép chạy là 70km/h/.
+ Tốc độ tối đa cho phép chạy trên đường cao tốc: phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ. và tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết :
Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe máy có bị phạt không?
Vượt xe trên đường giao nhau phạt bao nhiêu?
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi Xe 7 tấn được phép chạy với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu? của bạn. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Chưa đủ 18 tuổi có được thi giấy phép lái xe hạng A1 hay không?
- Nồng độ cồn 0,7 bị phạt bao nhiêu tiền đối với xe máy
- Mức phạt lỗi tự ý thay đổi màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe
- Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi không điều trị nội trú
- Lệ phí trước bạ với xe máy khi chuyển hộ khẩu thường trú